Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Điện học”
n Đã lùi lại sửa đổi của 205.189.194.234 (Thảo luận) quay về phiên bản cuối của 205.189.194.235 Thẻ: Lùi tất cả |
n Reverted to revision 55200316 by 2001:EE0:45C4:ED40:C48D:AF0B:BC0D:8D14 (talk) |
||
Dòng 2: | Dòng 2: | ||
==Nguyên tử== |
==Nguyên tử== |
||
[[Nguyên tử]] là các hạt cấu thành lên [[vật chất]] với các thành phần. |
|||
===Điện tử === |
|||
[[Nguyên tử]] là các hạt tạo nên [[vật chất]] với các thành phần. |
|||
# |
#[[Electron]] là một loại hạt cơ bản mang điện âm (-) có Khối lượng <math>m_e</math> và được ký hiệu <math>e^-</math>. |
||
# |
#[[Proton]] là một loại hạt mang điện dương (+) có khối lượng <math>m_p</math> và được ký hiệu <math>p^+</math>. |
||
# |
#[[Neutron]] là một loại trung hòa điện (0) có khối lượng <math>m_n</math> và được ký hiệu <math>n</math> |
||
==Mô hình nguyên tử của vật chất== |
|||
# Mọi nguyên tử vật chất có một hạt nhân gồm các proton và neutron trung hòa nằm trong tâm với các electron bao quanh tạo thành [[orbitan nguyên tử]]. |
# Mọi nguyên tử vật chất có một hạt nhân gồm các proton và neutron trung hòa nằm trong tâm với các electron bao quanh tạo thành [[orbitan nguyên tử]]. |
||
Dòng 18: | Dòng 17: | ||
==Tĩnh điện== |
==Tĩnh điện== |
||
Quá trình vật trung hòa về điện trở thành điện tích khi tích điện |
|||
Hiện tượng vật chất trung hòa về điện tích điện để trở thành điện tích bằng cách cho hay nhận điện tử âm . Trong điều kiện tự nhiên, mọi vật có tổng điện bằng 0 . Khi vật cho hay nhận Điện tử âm vật sẻ trở thành [[Điện tích âm]] hay [[Điện tích dương]] có các đặc tính sau |
|||
===Điện tích=== |
|||
Trong điều kiện bình thường mọi vật trung hòa về điện có tổng điện bằng không. Khi một vật cho hay nhận điện tử âm vật sẽ trở thành điện tích dương hay âm. Khi một vật nhận electron sẽ trở thành có điện tích âm. Khi một vật cho electron sẽ trở thành có điện tích dương. |
|||
: Vật + e = điện tích âm |
|||
: Vật - e = điện tích dương |
|||
Điện tích có các tính chất điện sau |
|||
:{|width=100% |
|||
|- |
|||
====Điện lượng==== |
|||
| '''Vật ''' || ''' ''' || '''Điện tích '''|| '''Điện lượng''' || '''Điện trường ''' || ''' Từ trường ''' |
|||
Mọi hạt điện tích đều có một điện lượng biểu thị bằng Q |
|||
|- |
|||
: Hạt điện tích âm có điện lượng -Q |
|||
| Vật || + <math>e^- </math> || [[Điện tích âm]] || -Q ||[[File:VFPt_minus_thumb.svg|100px]] || B ↓ |
|||
: Hạt điện tích dương có điện lượng +Q |
|||
|- |
|||
| Vật || - <math>e^- </math> || [[Điện tích dương]] || +Q || [[File:VFPt_plus_thumb.svg|100px]] || B ↑ |
|||
====Điện trường==== |
|||
|- |
|||
Mọi điện tích đều có một [[điện trường]] E của các đường điện bao quanh. |
|||
|} |
|||
: Điện tích âm có đường điện E hướng vào |
|||
: Điện tích dương có đường điện E hướng ra |
|||
====Từ trường==== |
|||
Mọi điện tích chuyển động đều cảm ứng một [[từ trường]] B của các đường từ. |
|||
: Điện tích âm có đường từ B hướng xuống |
|||
: Điện tích dương có đường từ B hướng lên |
|||
== Động điện == |
== Động điện == |
||
Điện tích tương tác với nhau tạo ra [[Lực điện]]. Điện tích tương tác với từ tường tạo ra |
Điện tích tương tác với nhau tạo ra [[Lực điện]]. Điện tích tương tác với từ tường tạo ra Lực từ và [[Lực điện từ]] |
||
===Lực điện Coulomb=== |
|||
:{|width=100% |
|||
Theo Định luật Coulomb khi có hai điện tích nằm cách nhau khoảng R. Điện tích cùng dấu sẽ đẩy nhau trong khi khác dấu sẽ hút nhau bởi một lực Coulomb |
|||
|- |
|||
:<math>F = K \frac{Q_+ Q_-}{R^2}</math> |
|||
| [[Lực tĩnh điện]]<br>[[Lực điện Coulomb]] || Theo Định luật Coulomb khi có hai điện tích nằm cách nhau khoảng R. <br>Điện tích cùng dấu sẽ đẩy nhau trong khi khác dấu sẽ hút nhau bởi một lực Coulomb || <math>F = K \frac{Q_+ Q_-}{R^2}</math> |
|||
|- |
|||
| [[Lực động điện]]<br>[[Lực điện trường Ampère]] || Lực điện F<sub>E</sub> làm cho điện tích di chuyển thẳng hàng tạo ra điện trường E || <math>F_E = Q E</math> |
|||
|- |
|||
| [[Lực động từ]]<br>[[Lực từ trường Lorentz]] || Lực từ F<sub>B</sub> làm cho điện tích di động di chuyển thẳng hàng vuông góc với hướng di chuyển ban đầu || <math>F_B = \pm QvB</math> |
|||
|- |
|||
| [[Lực điện từ]] || Tổng hai lực F<sub>E</sub> và lực F<sub>B </sub> tạo ra lực điện từ || <math>F_EB = F_E + F_B = QE \pm QvB = Q (E \pm vB)</math> |
|||
|- |
|||
|} |
|||
===Lực điện trường Ampère=== |
|||
==Thể loại Điện== |
|||
Lực điện F<sub>E</sub> làm cho điện tích di chuyển thẳng hàng tạo ra điện trường E |
|||
Có hai loại điện thường dùng là [[Điện Xoay Chiều|điện xoay chiều]] hay [[điện AC]] và [[điện một chiều]] hay [[điện DC]]. Điện một chiều DC có điện không đổi theo thời gian thường thấy ở [[pin]], [[ắc quy]], [[đi na mô]] có khả năng cung cấp điện với hiệu điện thế từ 1.5V đến 12V. Điện xoay chiều hay điện AC có điện thay đổi theo thời gian dưới dạng sóng hình sin thường thấy ở máy phát điện có khả năng cung cấp điện từ 120 - 240 v ở 60 Hz |
|||
:<math>F_E = Q E</math> |
|||
===Điện DC=== |
|||
:{|width=100% |
|||
|- |
|||
| '''Nguồn điện '''|| '''Hình ''' || '''Định nghỉa ''' || '''Công thức ''' || '''Ứng dụng ''' |
|||
|- |
|||
| [[Điện giải]] || [[Tập tin:ElectrochemCell.png|100px]] || Điện giải tạo ra [[Điện DC]] <br> Điện có điện thế không đổi theo thời gian || <math>v(t) = V</math> || [[Bình ắc quy]] |
|||
|- |
|||
| [[Điện cực]] || [[Tập tin:Dry cell (PSF).png|100px]] || Điện cực tạo ra [[Điện DC]] <br> Điện có điện thế không đổi theo thời gian || <math>v(t) = V</math> || [[Pin cục]] |
|||
|- |
|||
| [[Quang tuyến nhiệt điện]] || [[Hình:Photoelectric effect.svg|200px]] || Quang tuyến điện tạo ra [[Điện DC]] <br> Điện có điện thế không đổi theo thời gian || <math>v(t) = V</math> || [[Pin mặt trời]] |
|||
|- |
|||
| [[Biến điện AC ra điện DC]] || Biến điện + 4 cầu điot + Tụ điện cực + Điot ổn điện || Điện cực tạo ra [[Điện DC]] || <math>v(t) = V </math> |
|||
|- |
|||
|} |
|||
===Điện AC=== |
|||
Điện AC hay [[Điện hai chiều]] cung cấp điện thế thay đổi theo thời gian của một sóng sin đều . Điện AC được tạo ra từ máy phát điện AC có cấu tạo sau |
|||
: [[Tập tin:Elementary generator.svg|200px]][[Image:Sinus_amplitude_en.svg|Left|400px]] |
|||
===Lực từ trường Lorentz=== |
|||
Lực từ F<sub>B</sub> làm cho điện tích di động di chuyển thẳng hàng vuông góc với hướng di chuyển ban đầu |
|||
:<math>F_B = \pm QvB</math> |
|||
===Lực điện từ trường Faraday=== |
|||
Điện AC có thể biểu diển bằng công thức toán sau |
|||
Tổng hai lực F<sub>E</sub> và lực F<sub>B </sub> tạo ra lực điện từ |
|||
: <math>v(t) = V \sin (\omega t + \theta)</math> |
|||
:<math>F_EB = F_E + F_B = QE \pm QvB = Q (E \pm vB)</math> |
|||
==Thể loại== |
|||
Ký hiệu mạch điện của điện AC |
|||
Có hai loại điện thường dùng là [[Điện Xoay Chiều|điện xoay chiều]] hay [[điện AC]] và [[điện một chiều]] hay [[điện DC]]. Điện một chiều DC có điện không đổi theo thời gian thường thấy ở pin, ắc quy, đi na mô có khả năng cung cấp điện với hiệu điện thế từ 1.5V đến 12V. Điện xoay chiều hay điện AC có điện thay đổi theo thời gian dưới dạng sóng hình sin thường thấy ở máy phát điện có khả năng cung cấp điện từ 120 - 240 v ở 60 Hz |
|||
:[[File:Voltage_Source_(AC).svg|100px]] |
|||
==Tương tác== |
|||
==Tính chất vật dẫn điện== |
|||
Mọi vật tương tác với điện được chia thành ba loại: [[dẫn điện]] đặc trưng cho những vật dễ dẫn điện như các kim loại sắt, đồng, kẽm; [[cách điện]] đặc trưng cho những vật hoàn toàn không dẫn như cao su, sành sứ; [[bán dẫn điện]] đặc trưng cho những vật khó dẫn điện như silicon. |
Mọi vật tương tác với điện được chia thành ba loại: [[dẫn điện]] đặc trưng cho những vật dễ dẫn điện như các kim loại sắt, đồng, kẽm; [[cách điện]] đặc trưng cho những vật hoàn toàn không dẫn như cao su, sành sứ; [[bán dẫn điện]] đặc trưng cho những vật khó dẫn điện như silicon. |
||
Ở điều kiện bình thường, điện tích của mọi Dẫn điện di chuyển theo hướng tự do. Khi mắc vật dẫn điện với điện. Điện sẽ tạo nên một áp lực làm cho điện tích của vật dẫn điện di chuyển thẳng hàng tạo nên một dòng điện di chuyển thẳng hàng. Áp lực của điện trên vật dẫn điện được gọi là điện thế có ký hiệu V đo bằng đơn vị vôn (V). Dòng điện tích di chuyển thẳng hàng gọi là dòng điện có ký hiệu I đo bằng đơn vị ampe (A) |
Ở điều kiện bình thường, điện tích của mọi Dẫn điện di chuyển theo hướng tự do. Khi mắc vật dẫn điện với điện. Điện sẽ tạo nên một áp lực làm cho điện tích của vật dẫn điện di chuyển thẳng hàng tạo nên một dòng điện di chuyển thẳng hàng. Áp lực của điện trên vật dẫn điện được gọi là điện thế có ký hiệu V đo bằng đơn vị vôn (V). Dòng điện tích di chuyển thẳng hàng gọi là dòng điện có ký hiệu I đo bằng đơn vị ampe (A) |
||
Tương quan giữa V, I |
Tương quan giữa V, I được định nghĩa qua hai luật Ôm và luật Wat |
||
*[[ |
*[[Luật Ôm]] <math>V = I R</math> |
||
*[[ |
*[[Luật Wat]] <math>P = I V </math> |
||
==Tính chất vật dẫn điện== |
|||
:[[Hình:Electron flow in a conductor.svg|300px]] |
:[[Hình:Electron flow in a conductor.svg|300px]] |
||
===Điện thế=== |
===Điện thế=== |
||
Dòng 89: | Dòng 80: | ||
===Dòng điện=== |
===Dòng điện=== |
||
[[Dòng điện]] được định nghĩa là tỉ lệ điện tích trên thời gian tính bằng công thức |
[[Dòng điện]] được định nghĩa là tỉ lệ điện tích trên thời gian tính bằng công thức |
||
: |
:<math>I = \frac{Q}{t} = \frac{U}{R}</math> |
||
===Điện kháng/điện trở=== |
===Điện kháng/điện trở=== |
||
Dòng 97: | Dòng 88: | ||
[[Điện dẫn]] được định nghĩa là tỉ lệ Dòng Điện trên Điện thế tính bằng công thức |
[[Điện dẫn]] được định nghĩa là tỉ lệ Dòng Điện trên Điện thế tính bằng công thức |
||
: <math>Y = \frac{I}{V} = \frac{1}{R}</math> |
: <math>Y = \frac{I}{V} = \frac{1}{R}</math> |
||
===Điện nhiệt=== |
|||
Tương tác giữa vật và điện tạo ra nhiệt tỏa ra môi trường xung quanh tỉ lệ với Điện kháng và Dòng Điện bình phương |
|||
:<math>P_R = \frac{V^2}{R(T)} = I^2 R(T)</math> |
|||
Với |
|||
:<math>R(T) = R_o + nT</math> cho dẫn điện |
|||
:<math>R(T) = R_o e^ {nT}</math> cho bán dẫn điện |
|||
===Năng lượng điện=== |
===Năng lượng điện=== |
||
Dòng 111: | Dòng 94: | ||
Mọi vật dẫn điện đều có thất thoát về năng lượng điện dưới dạng nhiệt được gọi là [[Năng lượng Điện Thất Thoát]] tỉ lệ thuận với điện trở tính bằng công thức |
Mọi vật dẫn điện đều có thất thoát về năng lượng điện dưới dạng nhiệt được gọi là [[Năng lượng Điện Thất Thoát]] tỉ lệ thuận với điện trở tính bằng công thức |
||
:<math> P_R = I^2 R |
:<math> P_R = I^2 R = \frac{V^2}{R}</math> |
||
[[Năng lượng Điện truyền]] qua Dẫn điện |
[[Năng lượng Điện truyền]] qua Dẫn điện |
||
Dòng 118: | Dòng 101: | ||
: <math>P = V I - \frac{V^2}{R} = V (I - \frac{V}{I})</math> |
: <math>P = V I - \frac{V^2}{R} = V (I - \frac{V}{I})</math> |
||
==Điện |
===Điện nhiệt=== |
||
Tương tác giữa |
Tương tác giữa vật và điện tạo ra nhiệt tỏa ra môi trường xung quanh tỉ lệ với Điện kháng và Dòng Điện bình phương |
||
:<math>P_R = \frac{V^2}{R(T)} = I^2 R</math> |
|||
Với |
|||
===Từ Trường=== |
|||
:<math> |
:<math>R(T) = R_o + nT</math> cho dẫn điện |
||
:<math>R(T) = R_o e^ (nT)</math> cho bán dẫn điện |
|||
===Từ Cảm=== |
|||
:<math>\phi = N B = N L I</math> |
|||
===Từ Cảm Ứng=== |
|||
:<math>H = \frac{B}{\mu}</math> |
|||
===Từ lực=== |
|||
:<math>F = B l</math> |
|||
===Điện cảm ứng từ=== |
|||
Điện cảm ứng từ trên Cuộn Từ |
|||
:<math>- \epsilon = -\frac{d\phi_B}{dt}</math> |
|||
Với |
|||
: <math>\phi = B =Li</math> |
|||
:<math>- \epsilon = -\frac{d\phi_B}{dt} = -\frac{d Li}{dt} = - L \frac{d i}{dt}</math> |
|||
Với |
|||
: <math>\phi = NB =NLi</math> |
|||
:<math>- \epsilon = -\frac{d\phi_B}{dt} = -N \frac{d Li}{dt} = -NL \frac{d i}{dt}</math> |
|||
==Điện quang== |
===Điện quang=== |
||
Quan sát giữa điện và vật cho thấy khi vật dẫn điện vật sẻ tạo ra [[Ánh sáng quang nhiệt]]. |
Quan sát giữa điện và vật cho thấy khi vật dẫn điện vật sẻ tạo ra [[Ánh sáng quang nhiệt]]. |
||
Dòng 189: | Dòng 153: | ||
: Hạt <math>f < f_o</math>, <math>v =\lambda f</math>, <math>E = p v</math> |
: Hạt <math>f < f_o</math>, <math>v =\lambda f</math>, <math>E = p v</math> |
||
: Sóng <math>f > f_o</math>, <math>v = C</math>, <math>E = h f = h \frac{C}{\lambda}</math> |
: Sóng <math>f > f_o</math>, <math>v = C</math>, <math>E = h f = h \frac{C}{\lambda}</math> |
||
==Điện Từ== |
|||
Tương tác giữa Điện và Cuộn từ của nhiều vòng tròn dẫn điện có dòng điện khác không tạo ra Từ trường B trên cuộn từ và Từ Thông <math>\phi</math> trên các vòng quấn của cuộn từ |
|||
===Từ Trường=== |
|||
:<math>B = L I</math> |
|||
===Từ Cảm=== |
|||
:<math>\phi = N B = N L I</math> |
|||
===Từ Cảm Ứng=== |
|||
:<math>H = \frac{B}{\mu}</math> |
|||
===Từ lực=== |
|||
:<math>F = B l</math> |
|||
===Điện cảm ứng từ=== |
|||
Trên Cuộn Từ |
|||
:<math>V_L = \frac{dB}{dt} = L \frac{dI}{dt}</math> |
|||
Trên các vòng quấn Cuộn Từ |
|||
:<math>-\epsilon = \frac{d\phi}{dt} = -N \frac{d\phi}{dt} = - N L \frac{dI}{dt}</math> |
|||
==Tham khảo== |
==Tham khảo== |
Phiên bản lúc 14:50, ngày 3 tháng 10 năm 2020
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
Điện học là một ngành của vật lý chuyên nghiên cứu các hiện tượng về điện.
Nguyên tử
Nguyên tử là các hạt cấu thành lên vật chất với các thành phần.
- Electron là một loại hạt cơ bản mang điện âm (-) có Khối lượng và được ký hiệu .
- Proton là một loại hạt mang điện dương (+) có khối lượng và được ký hiệu .
- Neutron là một loại trung hòa điện (0) có khối lượng và được ký hiệu
Mô hình nguyên tử của vật chất
- Mọi nguyên tử vật chất có một hạt nhân gồm các proton và neutron trung hòa nằm trong tâm với các electron bao quanh tạo thành orbitan nguyên tử.
- Trong nguyên tử trung hòa, số eletron bằng số proton. Nguyên tử số trong Bảng tuần hoàn hóa học cho biết số proton của hạt nhân đó.
- Các electron ở lớp vỏ bên ngoài tạo nên tính chất hóa học của nguyên tố đó, chúng tuân theo nguyên lý loại trừ Pauli, quy tắc Hund, và các số lượng tử.
- Electron trong orbitan nguyên tử có năng lượng bị lượng tử hóa. Các electron ngoài cùng có mức năng lượng thấp nhất.
- Khi electron chuyển từ mức năng lượng cao xuống mức năng lượng thấp, một photon giải phóng ra với năng lượng bằng hiệu năng lượng giữa hai mức. Và ngược lại, khi electron hấp thụ một photon thì nó chuyển lên trạng thái năng lượng cao hơn.
Tĩnh điện
Quá trình vật trung hòa về điện trở thành điện tích khi tích điện
Điện tích
Trong điều kiện bình thường mọi vật trung hòa về điện có tổng điện bằng không. Khi một vật cho hay nhận điện tử âm vật sẽ trở thành điện tích dương hay âm. Khi một vật nhận electron sẽ trở thành có điện tích âm. Khi một vật cho electron sẽ trở thành có điện tích dương.
- Vật + e = điện tích âm
- Vật - e = điện tích dương
Điện tích có các tính chất điện sau
Điện lượng
Mọi hạt điện tích đều có một điện lượng biểu thị bằng Q
- Hạt điện tích âm có điện lượng -Q
- Hạt điện tích dương có điện lượng +Q
Điện trường
Mọi điện tích đều có một điện trường E của các đường điện bao quanh.
- Điện tích âm có đường điện E hướng vào
- Điện tích dương có đường điện E hướng ra
Từ trường
Mọi điện tích chuyển động đều cảm ứng một từ trường B của các đường từ.
- Điện tích âm có đường từ B hướng xuống
- Điện tích dương có đường từ B hướng lên
Động điện
Điện tích tương tác với nhau tạo ra Lực điện. Điện tích tương tác với từ tường tạo ra Lực từ và Lực điện từ
Lực điện Coulomb
Theo Định luật Coulomb khi có hai điện tích nằm cách nhau khoảng R. Điện tích cùng dấu sẽ đẩy nhau trong khi khác dấu sẽ hút nhau bởi một lực Coulomb
Lực điện trường Ampère
Lực điện FE làm cho điện tích di chuyển thẳng hàng tạo ra điện trường E
Lực từ trường Lorentz
Lực từ FB làm cho điện tích di động di chuyển thẳng hàng vuông góc với hướng di chuyển ban đầu
Lực điện từ trường Faraday
Tổng hai lực FE và lực FB tạo ra lực điện từ
Thể loại
Có hai loại điện thường dùng là điện xoay chiều hay điện AC và điện một chiều hay điện DC. Điện một chiều DC có điện không đổi theo thời gian thường thấy ở pin, ắc quy, đi na mô có khả năng cung cấp điện với hiệu điện thế từ 1.5V đến 12V. Điện xoay chiều hay điện AC có điện thay đổi theo thời gian dưới dạng sóng hình sin thường thấy ở máy phát điện có khả năng cung cấp điện từ 120 - 240 v ở 60 Hz
Tương tác
Mọi vật tương tác với điện được chia thành ba loại: dẫn điện đặc trưng cho những vật dễ dẫn điện như các kim loại sắt, đồng, kẽm; cách điện đặc trưng cho những vật hoàn toàn không dẫn như cao su, sành sứ; bán dẫn điện đặc trưng cho những vật khó dẫn điện như silicon.
Ở điều kiện bình thường, điện tích của mọi Dẫn điện di chuyển theo hướng tự do. Khi mắc vật dẫn điện với điện. Điện sẽ tạo nên một áp lực làm cho điện tích của vật dẫn điện di chuyển thẳng hàng tạo nên một dòng điện di chuyển thẳng hàng. Áp lực của điện trên vật dẫn điện được gọi là điện thế có ký hiệu V đo bằng đơn vị vôn (V). Dòng điện tích di chuyển thẳng hàng gọi là dòng điện có ký hiệu I đo bằng đơn vị ampe (A)
Tương quan giữa V, I được định nghĩa qua hai luật Ôm và luật Wat
Tính chất vật dẫn điện
Điện thế
Điện thế được định nghĩa là tỉ lệ năng lực trên điện tích tính bằng công thức
Dòng điện
Dòng điện được định nghĩa là tỉ lệ điện tích trên thời gian tính bằng công thức
Điện kháng/điện trở
Điện trở được định nghĩa là tỉ lệ điện thế trên cường độ dòng điện tính bằng công thức
Điện dẫn
Điện dẫn được định nghĩa là tỉ lệ Dòng Điện trên Điện thế tính bằng công thức
Năng lượng điện
Năng lượng điện được tính bằng công thức
Mọi vật dẫn điện đều có thất thoát về năng lượng điện dưới dạng nhiệt được gọi là Năng lượng Điện Thất Thoát tỉ lệ thuận với điện trở tính bằng công thức
Năng lượng Điện truyền qua Dẫn điện
Điện nhiệt
Tương tác giữa vật và điện tạo ra nhiệt tỏa ra môi trường xung quanh tỉ lệ với Điện kháng và Dòng Điện bình phương
Với
- cho dẫn điện
- cho bán dẫn điện
Điện quang
Quan sát giữa điện và vật cho thấy khi vật dẫn điện vật sẻ tạo ra Ánh sáng quang nhiệt.
Đặc Tính Sóng Ánh Sáng Nhiệt Ký Hiệu Vận Tốc Sóng Bước Sóng Năng lượng Sóng
Tần số ngưởng, fo
Mọi vật dẫn điện có tần số hấp thụ năng lượng điện cho đến mức cao nhứt ở tần số ngưởng, fo điện học là một phần vật dẫn không thay đỗi nhưng vẫn tồn tại phát triến vững mạnh ở dạng kết bền. U = U1 + U2 + U3
Phổ Tần Phóng Xạ
- Ở tần sô
- Vật dẫn điện và tỏa Ánh sáng nhiệt vào môi trường xung quanh ở mức năng lượng Quang tử Khối
- Ở tần sô
- Vật ngừng dẫn điện và tỏa Ánh sáng nhiệt vào môi trường xung quanh ở mức năng lượng Quang tử
- Ở tần sô
- Vật tỏa Ánh sáng nhiệt vào môi trường xung quanh ở mức năng lượng Quang tử Lượng
Lưởng Tính Hạt và Sóng
Phổ Tần Phóng Xạ là một phổ tần lưởng tính
- Hạt , ,
- Sóng , ,
Điện Từ
Tương tác giữa Điện và Cuộn từ của nhiều vòng tròn dẫn điện có dòng điện khác không tạo ra Từ trường B trên cuộn từ và Từ Thông trên các vòng quấn của cuộn từ
Từ Trường
Từ Cảm
Từ Cảm Ứng
Từ lực
Điện cảm ứng từ
Trên Cuộn Từ
Trên các vòng quấn Cuộn Từ