Khác biệt giữa bản sửa đổi của “AKB48 Team TP”
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động |
n Đã lùi lại sửa đổi của 123.21.104.12 (Thảo luận) quay về phiên bản cuối của Kannweame7961 Thẻ: Lùi tất cả |
||
Dòng 116: | Dòng 116: | ||
|- style="background: #FFB7C5; text-align:center; font-weight:bold" |
|- style="background: #FFB7C5; text-align:center; font-weight:bold" |
||
| colspan="6" | Sakura |
| colspan="6" | Sakura |
||
⚫ | |||
⚫ | |||
⚫ | |||
⚫ | |||
⚫ | |||
⚫ | |||
⚫ | |||
|- |
|- |
||
| Lin Yu-hsin ({{lang|zh-hant|林于馨}}) |
| Lin Yu-hsin ({{lang|zh-hant|林于馨}}) |
||
Dòng 121: | Dòng 128: | ||
| {{Birth date and age|2002|1|14}} |
| {{Birth date and age|2002|1|14}} |
||
| [[Nghi Lan| Huyện Nghi Loan, Đài Loan]] |
| [[Nghi Lan| Huyện Nghi Loan, Đài Loan]] |
||
⚫ | |||
| Cựu thực tập sinh AKB48 Đài Loan (Bị loại trước khi ra mắt) |
| Cựu thực tập sinh AKB48 Đài Loan (Bị loại trước khi ra mắt) |
||
|- |
|- |
||
Dòng 135: | Dòng 141: | ||
| [[Hoa Liên| Huyện Hoa Liên, Đài Loan]] |
| [[Hoa Liên| Huyện Hoa Liên, Đài Loan]] |
||
| AKB48 Taiwan Audition |
| AKB48 Taiwan Audition |
||
⚫ | |||
|- |
|- |
||
| Tseng Shih-yu ({{lang|zh-hant|曾詩羽}}) |
| Tseng Shih-yu ({{lang|zh-hant|曾詩羽}}) |
||
Dòng 140: | Dòng 147: | ||
| {{Birth date and age|1995|2|12}} |
| {{Birth date and age|1995|2|12}} |
||
| [[Vân Lâm| Huyện Vân Lâm, Đài Loan]] |
| [[Vân Lâm| Huyện Vân Lâm, Đài Loan]] |
||
⚫ | |||
| |
| |
||
|- |
|- |
||
Dòng 258: | Dòng 266: | ||
| [[Đài Đông]] |
| [[Đài Đông]] |
||
| Tạm dừng hoạt động từ ngày 1 tháng 10, 2019 đến ngày 11 tháng 5, 2020 vì lý do học tập |
| Tạm dừng hoạt động từ ngày 1 tháng 10, 2019 đến ngày 11 tháng 5, 2020 vì lý do học tập |
||
⚫ | |||
⚫ | |||
⚫ | |||
⚫ | |||
⚫ | |||
⚫ | |||
| |
|||
|- |
|- |
||
| Chou Chia-an ({{lang|zh-hant|周家安}}) |
| Chou Chia-an ({{lang|zh-hant|周家安}}) |
||
Dòng 322: | Dòng 337: | ||
| |
| |
||
|} |
|} |
||
===Thành viên tạm dừng hoạt động=== |
|||
{| class="wikitable plainrowheaders sortable" style="text-align:center; font-size:small" |
|||
|- style="background: #eb921d; background: linear-gradient(to bottom, #eb921d 0%,#fddf01 100%); text-align:center; font-weight:bold" |
|||
|Tên |
|||
|Hán Việt |
|||
|Ngày sinh (tuổi) |
|||
|Nơi sinh |
|||
|Thế hệ |
|||
|Chú thích |
|||
⚫ | |||
⚫ | |||
⚫ | |||
⚫ | |||
⚫ | |||
⚫ | |||
⚫ | |||
⚫ | |||
⚫ | |||
⚫ | |||
⚫ | |||
⚫ | |||
⚫ | |||
| Bị đình chỉ hoạt động từ ngày 29 tháng 7, 2020 vì vi phạm quy định công ty |
|||
⚫ | |||
===Thành viên cũ=== |
===Thành viên cũ=== |
Phiên bản lúc 13:57, ngày 14 tháng 9 năm 2020
AKB48 Team TP | |
---|---|
AKB48 Team TP biểu diễn tại Cool Japan Fest 2018 ngày 8 tháng 12 năm 2018. | |
Thông tin nghệ sĩ | |
Nguyên quán | Đài Bắc (Đài Loan) |
Thể loại | |
Năm hoạt động | 2018–nay |
Công ty quản lý | Công ty Cổ phần trách nhiệm hữu hạn Công nghệ Giải trí Hy Diệu (TPE48 Entertainment Co.,Ltd.) 熙曜娛樂科技股份有限公司 (2018) Công ty Trách nhiệm hữu hạn Giải trí Hảo Ngôn (Muses & Nymph Entertainment)[1] 好言娛樂有限公司 (2018-nay) |
Hãng đĩa | TPE48 Entertainment (2018) Hỷ Hoan 喜歡音樂 (Enjoy Music) - Mảng sản xuất Universal Music Đài Loan - Mảng phát hành |
Hợp tác với | |
Cựu thành viên | Danh sách thành viên cũ |
Website | www |
AKB48 Team TP (tiếp nối dự án TPE48) là một nhóm nhạc thần tượng nữ của Đài Loan và là nhóm chị em quốc tế thứ tư của AKB48, sau JKT48 của Indonesia, AKB48 Team SH (hiện thay cho SNH48) của Trung Quốc, BNK48 của Thái Lan và MNL48 của Philippines. Nhóm nhạc AKB48 Team TP được đặt theo tên gọi quốc tế của Đài Bắc là "Taipei", vốn là thủ đô của Đài Loan.
Lịch sử
TPE48
Việc thành lập nhóm nhạc TPE48 đã được công bố vào ngày 10 tháng 10 năm 2011.[2] Thời điểm đó, công ty AKS có hợp tác với chi nhánh Đài Bắc của tập đoàn Yoshimoto Kogyo và mong đợi sẽ bắt đầu công việc tuyển chọn vào năm 2012. Tuy nhiên, hai bên đã thất bại trong việc đạt được đồng thuận về công tác chuẩn bị, và vì vậy nhóm nhạc bị đình trệ sau nửa cuối năm 2012.
Tháng Tư năm 2015, AKS đã tổ chức "Buổi tuyển cử AKB48 tại Đài Loan" (AKB48 Taiwan Audition) để chiêu mộ các thành viên nhóm AKB48 người Đài Loan trong suốt thời gian diễn ra buổi hòa nhạc của nhóm HKT48 tại đây. Tháng 8 cùng năm, kết quả cuối cùng của đợt tuyển cử được công bố và những người thắng cuộc được gom vào để lập ra đội "Thực tập sinh AKB48 tại Đài Loan" (AKB48 Taiwan Kenkyusei), trong đó bao gồm cả thành viên ngoại quốc đầu tiên của AKB48 là Mã Gia Linh.
Ngày 26 tháng 3 năm 2016, AKS tuyên bố lại một lần nữa về việc thành lập nhóm nhạc TPE48 tại buổi hòa nhạc tốt nghiệp của Takahashi Minami,[3] cũng như tuyển chọn các thành viên thế hệ thứ nhất từ ngày 1 tháng 9 đến 1 tháng 10 năm 2017.[4]
AKB48 Team TP
Ngày 16 tháng 6 năm 2018, hãng TPE48 Entertainment (tức công ty quản lý của TPE48) đã lâm vào khủng hoảng tài chính, đội ngũ nhân viên đã không được lĩnh lương từ khoảng 3 tháng trước.[5] Ngày 30 tháng 7 năm 2018, công ty AKS phải chấm dứt thỏa thuận liên doanh và giấy phép bản quyền với TPE48 Entertainment rồi lập ra nhóm AKB48 Team TP.[6][7]
Thành viên
Thành viên hiện tại
Danh sách thành viên kể từ ngày 8 tháng 2 năm 2020:[8]
Tên | Hán Việt | Ngày sinh (tuổi) | Nơi sinh | Thế hệ | Chú thích |
Daisy | |||||
Chen Shih-ya (陳詩雅) | Trần Thi Nhã | 24 tháng 4, 1995 | TP Đài Bắc | AKB48 Taiwan Audition | Captain của nhóm và của Daisy |
Pan Tzi-yi (潘姿怡) | Phan Tư Di | 28 tháng 7, 1996 | 1st | ||
Sin Tik-kei (冼迪琦) | Tiễn Địch Kỳ | 13 tháng 2, 1999 | Hồng Kông | ||
Tsai Ya-en (蔡亞恩) | Sái Á Ân | 21 tháng 10, 2000 | TP Cơ Long | ||
Kuo Shin-yu (國興瑀) | Quốc Hưng Vũ | 11 tháng 10, 2002 | TP Đài Bắc | AKB48 Taiwan Audition | |
Bellflower | |||||
Liu Yu-ching (劉語晴) | Lưu Ngữ Tình | 14 tháng 7, 1996 | Huyện Đào Viên, Đài Loan | 1st | Captain của Bellflower |
Chiu Pin-han (邱品涵) | Khâu Phẩm Hàm | 24 tháng 12, 1999 | TP Đài Bắc | AKB48 Taiwan Audition | |
Lin Chieh (林倢) | Lâm Tiệp | 14 tháng 2, 2001 | Huyện Tân Trúc, Đài Loan | ||
Lee Jia-li(李佳俐) | Lý Giai Lợi | 5 tháng 11, 2001 | TP Đài Bắc | 1st | |
Sakura | |||||
Honda Yuzuka (本田柚萱) | Bổn Điền • Dữu Huyên | 15 tháng 3, 2006 | Huyện Tân Trúc, Đài Loan | 1st | Tạm dừng hoạt động từ ngày 9 tháng 12, 2018 vì lý do sức khỏe |
Lin Yu-hsin (林于馨) | Lâm Vu Hinh | 14 tháng 1, 2002 | Huyện Nghi Loan, Đài Loan | Cựu thực tập sinh AKB48 Đài Loan (Bị loại trước khi ra mắt) | |
Lau Hiu-ching (劉曉晴) | Lưu Hiểu Tình | 2 tháng 8, 2000 | Hồng Kông | Captain của Sakura | |
Chang Yu-ling (張羽翎) | Trương Vũ Linh | 11 tháng 7, 2003 | Huyện Hoa Liên, Đài Loan | AKB48 Taiwan Audition | |
Tseng Shih-yu (曾詩羽) | Tằng Thi Vũ | 12 tháng 2, 1995 | Huyện Vân Lâm, Đài Loan | 1st |
Thực tập sinh
Các thành viên sau đây được chỉ ra là thực tập sinh:[9]
Tên | Hán Việt | Ngày sinh (tuổi) | Nơi sinh | Thế hệ | Chú thích |
Daisy | |||||
Chia I-chen (賈宜蓁) | Giả Nghi Trân | 18 tháng 8, 1999 | Tân Trúc | 1st | |
Po Ling (柏靈) | Bách Linh | 13 tháng 9, 1999 | Đài Bắc | ||
Lee Meng-chun (李孟純) | Lý Mạnh Thuần | 4 tháng 6, 2002 | Bình Đông | ||
Lin Chieh-hsin (林潔心) | Lâm Khiết Tâm | 27 tháng 3, 2003 | Tân Bắc | ||
Li Cai-Jie (李采潔) | Lý Thái Khiết | 15 tháng 3, 2004 | Đài Bắc | ||
Tung Zih-syuan (董子瑄) | Đổng Tử Huyên | 4 tháng 12, 2003 | Tạm dừng hoạt động từ ngày 1 tháng 8, 2019 đến ngày 11 tháng 5, 2020 vì lý do học tập | ||
Miyata Ruka (宮田留佳) | 22 tháng 4, 1996 | Yamanashi, Nhật Bản | 2nd | ||
Wu Wan-ling (吳婉淩) | Ngô Uyển Lăng | 8 tháng 10, 2004 | Đài Bắc | ||
Lin Jia-ni (林佳霓) | Lâm Giai Nghê | 1 tháng 4, 2005 | )Tân Bắc | ||
Bellflower | |||||
Fujii Mayu (藤井麻由) | Đằng Tĩnh • Ma Yêu | 30 tháng 11, 1998 | Osaka, Nhật Bản | 1st | |
Tsai Yi-jou (蔡伊柔) | Thái Y Nhu | 15 tháng 7, 2001 | Tân Bắc | ||
Gao Yun-jue (高云珏) | Cao Vân Giác | 20 tháng 10, 2001 | Đài Trung | ||
Wang Yi-chia (王逸嘉) | Vương Dật Gia | 18 tháng 11, 2001 | Gia Nghĩa | ||
Cheng Yu-we (鄭妤葳) | Trịnh Dư Uy | 11 tháng 11, 2003 | Đài Nam | ||
Lo Jui-ting (羅瑞婷) | La Thụy Đình | 6 tháng 8, 2004 | Đài Bắc | ||
Chang Fa-fa (張法法) | Trương Pháp Pháp | 27 tháng 12, 2001 | Đài Đông | Tạm dừng hoạt động từ ngày 1 tháng 10, 2019 đến ngày 11 tháng 5, 2020 vì lý do học tập | |
Weng Tung-hsun (翁彤薫) | Ông Đồng Huân | 19 tháng 5, 1997 | Đài Bắc | 2nd | |
Chou Chia-an (周家安) | Chu Gia An | 10 tháng 9, 2003 | Đài Trung | ||
Sakura | |||||
Oyama Mirei (小山美玲) | Tiểu Sơn • Mỹ Linh | 28 tháng 6, 2002 | Fukuoka, Nhật Bản | 1st | |
Zhou Jia-yu (周佳郁) | Châu Giai Uất | 19 tháng 11, 1997 | Đài Bắc | ||
Lin Yi-yun (林易沄) | Lâm Diệc Vân | 21 tháng 11, 2000 | Tân Bắc | ||
Lin Chia-ying (林家瑩) | Lâm Gia Oánh | 4 tháng 12, 2000 | |||
Kao Yen-chen (高硯晨) | Cao Nghiễn Thần | 16 tháng 7, 2006 | |||
Cheng Chia-yu (鄭佳郁) | Trịnh Giai Uất | 28 tháng 4, 2004 | Đài Bắc | ||
Wu Chi-hui (吳騏卉) | Ngô Kỳ Hủy | 25 tháng 10, 1998 | Đài Bắc | 2nd | |
Yuan Tzu-chu (袁子筑) | Viên Tử Trúc | 7 tháng 5, 1999 | Tân Bắc | ||
Lin Ting-li (林亭莉) | Lâm Đình Lị | 1 tháng 6, 1999 | Đào Viên |
Thành viên cũ
Tên | Hán Việt | Ngày sinh (tuổi) | Chú thích |
Chan Ka-hei (陳嘉希) | Trần Gia Hi | 9 tháng 3, 1999 | Rút lui khỏi nhóm vào tháng 3, 2018 (Khi còn TPE48) |
Chang Jing (張競) | Trương Cạnh | 5 tháng 6, 2002 | |
Chen Wei (陳暐) | Trần Vĩ | 3 tháng 1, 2000 | |
Huang Tzu-ching (黃子晴) | Huỳnh Tử Tình | 31 tháng 3, 2000 | |
Lee En-yun (李恩妘) | Lý Ân Vân | 3 tháng 8, 2000 | |
Wen Chen-chun (溫晨君) | Ôn Thần Quân | 28 tháng 8, 1997 | |
Chen Shih-yuan (陳詩媛) | Trần Thi Viên | 24 tháng 4, 1995 | Rời nhóm trước khi thành lập AKB48 Team TP[10] |
Lee Chen-si (李晨熙) | Lý Thần Hy | 25 tháng 7, 2000 | |
Wen Li-fei (翁立霏) | Ông Lập Phi | 11 tháng 2, 2000 | |
Chen Lin (陳琳) | Trần Lâm | 3 tháng 1, 2006 | |
Liu Yen-ting (劉姸廷) | Lưu Nghiên Đình | 13 tháng 10, 2003 | |
Abe Maria (阿部瑪利亞) | A Bẫu • Mã Lợi A | 29 tháng 11, 1995 | Chuyển từ AKB48 Team K từ ngày 30 tháng 11 năm 2017[11] |
Liu Jie-ming (劉潔明) | Lưu Khiết Minh | 19 tháng 4, 1997 | Rời nhóm vì tranh chấp hợp đồng |
Danh sách đĩa nhạc
Đĩa đơn
Số | Tựa đề | Danh sách bài hát | Ngày phát hành | Hãng thu âm |
1 | Mae Shinka Mukanee (勇往直前) | Danh sách
|
Ngày 25 tháng 12 năm 2018 | Enjoy Music (sản xuất)/Universal Music Đài Loan (phát hành) |
2 | TTP Festival | Danh sách
|
Ngày 26 tháng 7 năm 2019 | |
3 | Yuuhi wo Miteiru ka? (看見夕陽了嗎?) | Danh sách
|
Ngày 25 tháng 12 năm 2019 | |
4 | UHHO UHHOHO | Danh sách
|
Đĩa đơn kĩ thuật số
Số | Tựa đề | Ngày phát hành |
1 | Sougen no Kiseki (綠草地上的奇蹟) | Ngày 15 tháng 4 năm 2019 |
Video
Video âm nhạc
Năm | Ngày phát hành | Tên | Thành viên | Single/Album | Ghi chú |
2018 | 25 tháng 12, 2018 | Mae Shinka Mukanee | Lưu Ngữ Tình (center), Abe Maria, Trần Thi Nhã, Khâu Phẩm Hàm, Tiễn Địch Kỳ, Phan Tư Di, Tằng Thi Vũ, Lưu Khiết Minh, Trương Vũ Linh, Lý Mạnh Thuần, Lâm Vu Hinh, Lưu Hiểu Tình | Mae Shinka Mukanee | MV đầu tiên của nhóm, sử dụng mô tuýp Senbatsu 12 thành viên thay vì 16 thành viên |
2019 | 7 tháng 1, 2019 | Sakura no Hanabiratachi | Trần Thi Nhã, Khâu Phẩm Hàm (center), Abe Maria, Lưu Ngữ Tình, Tiễn Địch Kỳ, Phan Tư Di, Tằng Thi Vũ, Lưu Khiết Minh, Trương Vũ Linh, Lý Mạnh Thuần, Lâm Vu Hinh, Lưu Hiểu Tình | – | |
15 tháng 4, 2019 | Sougen no Kiseki | Trần Thi Nhã (Center), Lâm Tiệp, Khâu Phẩm Hàm, Abe Maria, Tằng Thi Vũ, Trương Vũ Linh, Lưu Ngữ Tình, Lưu Khiết Minh, Phan Tư Di, Vương Dật Gia, Lý Giai Lợi, Lý Thái Khiết, Châu Giai Uất, Lâm Vu Hinh, Bách Linh, Đổng Tử Huyên, Lưu Hiểu Tình, Thái Y Nhu, La Thụy Đình, Fujii Mayu | TTP Festival | MV của Digital Single | |
26 tháng 7, 2019 | TTP Festival | Lâm Vu Hinh (center), Trần Thi Nhã, Abe Maria, Lưu Hiểu Tình, Lưu Ngữ Tình, Phan Thư Di, Lưu Khiết Minh, Tiễn Địch Kỳ, Khâu Phẩm Hàm, Trương Vũ Linh, Lý Gia Lợi, Bách Linh | – | ||
20 tháng 12, 2019 | Yuuhi wo Miteiru ka? | Khâu Phẩm Hàm (center), Tằng Thi Vũ, Trần Thi Nhã, Lưu Ngữ Tình, Phan Tư Di, Lưu Khiết Minh, Tiễn Địch Kỳ, Lưu Hiểu Tình, Lâm Tiệp, Lâm Vu Hinh, Trương Vũ Linh | Yuuhi wo Miteiru ka? | Senbatsu đầu tiên bao gồm 16 thành viên | |
2020 | 18 tháng 1, 2020 | Only Today | Cao Vân Giác (center), Quốc Hưng Vũ, Trịnh Giai Uất, Trịnh Dư Uy, Giả Nghi Trân, Cao Nghiễn Thần, Lý Mạnh Thuần, Lý Thái Khiết, Lâm Gia Oánh, Lâm Khiết Tâm, Lâm Diệc Vân, La Thụy Đình, Oyama Mirei, Bách Linh, Vương Dật Gia | – |
Sự nghiệp diễn xuất
Chương trình truyền hình
- TPE48 Village (梯批壹村) (ngày 26 tháng 4 và ngày 7 tháng 7 năm 2018)
Quảng cáo và ký hậu
- Aikatsu! (Sega Amusements Taiwan, 2018-nay)
Tham khảo
- ^ Giang Bội Lăng 江佩凌 (ngày 11 tháng 11 năm 2018). “AKB48台灣姐妹團首張單曲成員 光棍節公益獻愛” (bằng tiếng Hoa phồn thể). Hãng Thông tấn Trung ương CNA. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2018.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “『TPE48』プロジェクト発足!” (bằng tiếng Nhật). ngày 1 tháng 10 năm 2011. Truy cập ngày 1 tháng 10 năm 2011.
- ^ “New AKB48 sister groups to be formed in Manila, Bangkok and Taipei (Các nhóm chị em mới của AKB48 sắp được thành lập tại Manila, Bangkok và Đài Bắc)”. Trang japantoday.com. ngày 28 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2017.
- ^ “AKB台灣姊妹團「TPE48」徵選開跑 不怕韓團來勢洶洶” (bằng tiếng Hoa phồn thể). Nhật báo Bình Quả (Đài Loan). ngày 1 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2017.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ TPE48出道難產?台灣營運方遭爆欠薪300萬! - Yahoo! Đài Loan
- ^ AKB48運営会社が「TPE48」の契約解消 「AKB48 Team TP」発足へ
- ^ “TPE48有救了!AKS霸氣聲明重組「AKB48 Team TP」”. Báo Liên Hiệp điện tử 聯合新聞網 (bằng tiếng Hoa phồn thể). Báo Liên Hiệp điện tử 聯合新聞網. ngày 30 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2018.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ AKB48 Team TP [@akb48teamtp] (1 tháng 9 năm 2018). “🌸AKB48 Team TP 正規メンバー🌸 – 前列:本田柚萱 張羽翎 邱品涵 陳詩雅 潘姿怡 曾詩羽 – 後列:林倢 劉潔明 劉語晴 阿部瑪利亞 冼迪琦 國興瑀 – 😘インスタもフォローしてくださいね♥ – www.instagram.com/akb48teamtp/ – #AKB48TeamTP twitter.com/akb48teamtp/status/1035870375387619329/photo/1pic.twitter.com/jZ3SWKpz7f” (Tweet). Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2018 – qua Twitter.
- ^ AKB48 Team TP (1 tháng 9 năm 2018). “9月第1天無獎徵答 答案揭曉”. AKB48 Team TP 官方臉書. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2018.
- ^ AKB48 Team TP (2 tháng 9 năm 2018). “雖然不想說,但還是必須說....這次,有一位正式成員、四位研究生選擇了另一條路。”. AKB48 Team TP 官方臉書. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2018.
- ^ 阿部瑪利亞 (10 tháng 11 năm 2017). “重大発表”. 阿部瑪利亞官方部落格 Powered by Ameba. Ameba. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2017.
Liên kết ngoài
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về AKB48 Team TP. |
- Trang web chính thức của nhóm AKB48 Team TP (Chữ Hán phồn thể)
- Trang của nhóm AKB48 Team TP trên Facebook (Chữ Hán phồn thể)