[go: nahoru, domu]

Bước tới nội dung

Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Acid telurơ”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
MerlIwBot (thảo luận | đóng góp)
n Bot: Thêm ja:亜テルル酸
Tính năng gợi ý liên kết: 2 liên kết được thêm.
 
(Không hiển thị 28 phiên bản của 17 người dùng ở giữa)
Dòng 1: Dòng 1:
{{chembox new
{{chembox new
| Name = Axít telurơ
| Name = Axit telurơ
| ImageFile =Tellurous-acid-2D.png
| ImageFile =Tellurous-acid-2D.png
| IUPACName = Tellurous Acid
| IUPACName = Tellurous Acid
| OtherNames = Telurơ axít<br />Teluri điôxít hiđrat<br />teluri(IV) ôxít hiđrat
| OtherNames = Telurơ axit<br/>Telu dioxide hydrat<br/>Teluri(IV) oxit hiđrat
| Section1 = {{Chembox Identifiers
| Section1 = {{Chembox Identifiers
| CASNo_Ref = {{cascite}}}}
| CASNo =
| CASNo_Ref = {{cascite}}
| ChemSpiderID =
| RTECS =
}}
| Section2 = {{Chembox Properties
| Section2 = {{Chembox Properties
| Formula = H<sub>2</sub>TeO<sub>3</sub>
| Formula = H<sub>2</sub>TeO<sub>3</sub>
| MolarMass = 177.616 grams
| MolarMass = 177,61408 g/mol
| Appearance =
| Appearance = chất rắn màu trắng
| Solubility = tan vô hạn trong nước{{cần chú thích|May 2020}}}}
| Density =
| Section7 = {{Chembox Hazards}}
| Solubility = tan vô hạn trong nước
| MeltingPt =
| RefractIndex =
}}
| Section7 = {{Chembox Hazards
| ExternalMSDS =
| EUIndex =
| MainHazards =
| NFPA-H =
| NFPA-F =
| NFPA-R =
| FlashPt =
| RPhrases =
| SPhrases =
}}
| Section8 = {{Chembox Related
| Section8 = {{Chembox Related
| OtherAnions = [[axít selenơ]]<br/>[[Axít polonơ]]<br/> [[hiđro sulfurơ]]
| OtherAnions = [[Axit sunfurơ]]<br/>[[Axit selenơ]]<br/>[[Axít polonơ]]
| OtherCations = [[Liti telurit]]
| OtherCations = [[Lithi telurit]]
| OtherCpds = [[Axít teflic]],<br /> [[Axít sulfuric]]<br />[[Axít selenic]]<br />[[Axít teluric]]<br />[[Axít polonic]]
| OtherCpds = [[Axit sunfuric]]<br/>[[Axit selenic]]<br/>[[Axit teluric]]<br/>}}
}}
}}
}}


'''Axit telurơ''' là một hợp chất axit vô cơ có [[công thức hóa học]] là '''H<sub>2</sub>TeO<sub>3</sub>'''. Nó là oxoacid của [[telu dioxide]].<ref>{{Greenwood&Earnshaw2nd}}</ref> Các hợp chất nói trên đều không được nghiên cứu kỹ. Một cách khác để viết công thức của nó là TeO(OH)<sub>2</sub>. Về nguyên tắc, axit telurơ sẽ được hình thành bằng cách cho telu dioxide hóa hợp với nước, bằng cách [[thủy phân]]. base liên hợp với axit này được biết đến dưới dạng một số muối như [[kali telurit]] hay [[kali bitelurit]].
Axít telunơ là một trong những [[ôxôaxít]] có công thức cấu tạo là H<sub>2</sub>TeO<sub>3</sub> và công thức đầy đủ là (OH)2TeO.

Axít telunơ là một axít yếu.

Vì không có tính chất đặc biệt nên axít này ít được nghiên cứu hơn axít selenic.

Axít telunơ tham gia phản ứng hóa học thừ tạo thành muỗi telurit.


==Tính chất hóa học==
==Tính chất hóa học==
Bị phân hủy ở nhiệt độ cao:
Bị phân hủy ở nhiệt độ cao:


: H<sub>2</sub>TeO<sub>3</sub> &rarr; [[Teluri điôxít|TeO<sub>2</sub>]] + [[Nước|H<sub>2</sub>O]]
: H<sub>2</sub>TeO<sub>3</sub> &rarr; TeO<sub>2</sub> + [[Nước|H<sub>2</sub>O]]


Tác dụng với bazơ:
Tác dụng với base:


: H<sub>2</sub>TeO<sub>3</sub> + 2NaOH &rarr; [[Natri telurit|Na<sub>2</sub>TeO<sub>3</sub>]] + 2[[Nước|H<sub>2</sub>O]]
: H<sub>2</sub>TeO<sub>3</sub> + 2NaOH &rarr; [[Natri telurit|Na<sub>2</sub>TeO<sub>3</sub>]] + 2H<sub>2</sub>O


==Điều chế==
==Điều chế==


[[Teluric điôxít]] khó phản ứng với nước để tạo thành axít telurơ nên cách điều chế thường được sử dụng là phân hủy axít teluric ở nhiệt độ cao.
telu dioxide khó phản ứng với nước để tạo thành axit telurơ nên cách điều chế thường được sử dụng là phân hủy [[axit teluric]] ở nhiệt độ cao.

[[Thể loại:Hợp chất teluric]]
[[Thể loại:Axít vô cơ|Teluric, axít]]


==Tham khảo==
[[ar:حمض التلوروز]]
{{tham khảo}}{{Sơ khai hóa học}}
[[en:Tellurous acid]]
{{Hợp chất hydro|state=}}
[[fa:تلورو اسید]]
[[Thể loại:Acid vô cơ|Teluric, axít]]
[[it:Acido telluroso]]
[[Thể loại:Hợp chất hydro]]
[[ja:亜テルル酸]]
[[Thể loại:Hợp chất teluri]]
[[ro:Acid teluros]]
[[ru:Теллуристая кислота]]
[[simple:Tellurous acid]]
[[zh:亚碲酸]]

Bản mới nhất lúc 13:03, ngày 13 tháng 5 năm 2023

Axit telurơ
Danh pháp IUPACTellurous Acid
Tên khácTelurơ axit
Telu dioxide hydrat
Teluri(IV) oxit hiđrat
Nhận dạng
Thuộc tính
Công thức phân tửH2TeO3
Khối lượng mol177,61408 g/mol
Bề ngoàichất rắn màu trắng
Điểm nóng chảy
Điểm sôi
Độ hòa tan trong nướctan vô hạn trong nước[cần dẫn nguồn]
Các nguy hiểm
Các hợp chất liên quan
Anion khácAxit sunfurơ
Axit selenơ
Axít polonơ
Cation khácLithi telurit
Hợp chất liên quanAxit sunfuric
Axit selenic
Axit teluric
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).

Axit telurơ là một hợp chất axit vô cơ có công thức hóa họcH2TeO3. Nó là oxoacid của telu dioxide.[1] Các hợp chất nói trên đều không được nghiên cứu kỹ. Một cách khác để viết công thức của nó là TeO(OH)2. Về nguyên tắc, axit telurơ sẽ được hình thành bằng cách cho telu dioxide hóa hợp với nước, bằng cách thủy phân. base liên hợp với axit này được biết đến dưới dạng một số muối như kali telurit hay kali bitelurit.

Tính chất hóa học

[sửa | sửa mã nguồn]

Bị phân hủy ở nhiệt độ cao:

H2TeO3 → TeO2 + H2O

Tác dụng với base:

H2TeO3 + 2NaOH → Na2TeO3 + 2H2O

Điều chế

[sửa | sửa mã nguồn]

Vì telu dioxide khó phản ứng với nước để tạo thành axit telurơ nên cách điều chế thường được sử dụng là phân hủy axit teluric ở nhiệt độ cao.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Greenwood, Norman N.; Earnshaw, A. (1997), Chemistry of the Elements (ấn bản 2), Oxford: Butterworth-Heinemann, ISBN 0-7506-3365-4