[go: nahoru, domu]

Bước tới nội dung

Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Acid telurơ”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
→‎top: Cập nhật danh pháp theo TCVN, GF, replaced: Liti → Lithi using AWB
Tính năng gợi ý liên kết: 2 liên kết được thêm.
 
(Không hiển thị 5 phiên bản của 4 người dùng ở giữa)
Dòng 3: Dòng 3:
| ImageFile =Tellurous-acid-2D.png
| ImageFile =Tellurous-acid-2D.png
| IUPACName = Tellurous Acid
| IUPACName = Tellurous Acid
| OtherNames = Telurơ axit<br/>Telu đioxit hydrat<br/>Teluri(IV) oxit hiđrat
| OtherNames = Telurơ axit<br/>Telu dioxide hydrat<br/>Teluri(IV) oxit hiđrat
| Section1 = {{Chembox Identifiers
| Section1 = {{Chembox Identifiers
| CASNo_Ref = {{cascite}}}}
| CASNo_Ref = {{cascite}}}}
Dòng 18: Dòng 18:
}}
}}


'''Axit telurơ''' là một hợp chất axit vô cơ có công thức hóa học là '''H<sub>2</sub>TeO<sub>3</sub>'''. Nó là oxoacid của [[telu đioxit]].<ref>{{Greenwood&Earnshaw2nd}}</ref> Các hợp chất nói trên đều không được nghiên cứu kỹ. Một cách khác để viết công thức của nó là TeO(OH)<sub>2</sub>. Về nguyên tắc, axit telurơ sẽ được hình thành bằng cách cho telu đioxit hóa hợp với nước, bằng cách thủy phân. base liên hợp với axit này được biết đến dưới dạng một số muối như [[kali telurit]] hay [[kali bitelurit]].
'''Axit telurơ''' là một hợp chất axit vô cơ có [[công thức hóa học]] là '''H<sub>2</sub>TeO<sub>3</sub>'''. Nó là oxoacid của [[telu dioxide]].<ref>{{Greenwood&Earnshaw2nd}}</ref> Các hợp chất nói trên đều không được nghiên cứu kỹ. Một cách khác để viết công thức của nó là TeO(OH)<sub>2</sub>. Về nguyên tắc, axit telurơ sẽ được hình thành bằng cách cho telu dioxide hóa hợp với nước, bằng cách [[thủy phân]]. base liên hợp với axit này được biết đến dưới dạng một số muối như [[kali telurit]] hay [[kali bitelurit]].


==Tính chất hóa học==
==Tính chất hóa học==
Dòng 31: Dòng 31:
==Điều chế==
==Điều chế==


Vì telu đioxit khó phản ứng với nước để tạo thành axit telurơ nên cách điều chế thường được sử dụng là phân hủy [[axit teluric]] ở nhiệt độ cao.
Vì telu dioxide khó phản ứng với nước để tạo thành axit telurơ nên cách điều chế thường được sử dụng là phân hủy [[axit teluric]] ở nhiệt độ cao.


==Tham khảo==
==Tham khảo==
{{tham khảo}}{{Sơ khai hóa học}}
{{tham khảo}}{{Sơ khai hóa học}}
{{Hợp chất hydro|state=}}

[[Thể loại:Axit vô cơ|Teluric, axít]]
[[Thể loại:Acid vô cơ|Teluric, axít]]
[[Thể loại:Hợp chất hydro]]
[[Thể loại:Hợp chất hydro]]
[[Thể loại:Hợp chất telu]]
[[Thể loại:Hợp chất teluri]]

Bản mới nhất lúc 13:03, ngày 13 tháng 5 năm 2023

Axit telurơ
Danh pháp IUPACTellurous Acid
Tên khácTelurơ axit
Telu dioxide hydrat
Teluri(IV) oxit hiđrat
Nhận dạng
Thuộc tính
Công thức phân tửH2TeO3
Khối lượng mol177,61408 g/mol
Bề ngoàichất rắn màu trắng
Điểm nóng chảy
Điểm sôi
Độ hòa tan trong nướctan vô hạn trong nước[cần dẫn nguồn]
Các nguy hiểm
Các hợp chất liên quan
Anion khácAxit sunfurơ
Axit selenơ
Axít polonơ
Cation khácLithi telurit
Hợp chất liên quanAxit sunfuric
Axit selenic
Axit teluric
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).

Axit telurơ là một hợp chất axit vô cơ có công thức hóa họcH2TeO3. Nó là oxoacid của telu dioxide.[1] Các hợp chất nói trên đều không được nghiên cứu kỹ. Một cách khác để viết công thức của nó là TeO(OH)2. Về nguyên tắc, axit telurơ sẽ được hình thành bằng cách cho telu dioxide hóa hợp với nước, bằng cách thủy phân. base liên hợp với axit này được biết đến dưới dạng một số muối như kali telurit hay kali bitelurit.

Tính chất hóa học

[sửa | sửa mã nguồn]

Bị phân hủy ở nhiệt độ cao:

H2TeO3 → TeO2 + H2O

Tác dụng với base:

H2TeO3 + 2NaOH → Na2TeO3 + 2H2O

Điều chế

[sửa | sửa mã nguồn]

Vì telu dioxide khó phản ứng với nước để tạo thành axit telurơ nên cách điều chế thường được sử dụng là phân hủy axit teluric ở nhiệt độ cao.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Greenwood, Norman N.; Earnshaw, A. (1997), Chemistry of the Elements (ấn bản 2), Oxford: Butterworth-Heinemann, ISBN 0-7506-3365-4