[go: nahoru, domu]

Bước tới nội dung

Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Acid telurơ”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
TuHan-Bot (thảo luận | đóng góp)
n Robot: Sửa đổi hướng
Cheers!-bot (thảo luận | đóng góp)
Dòng 46: Dòng 46:


==Tính chất hóa học==
==Tính chất hóa học==
Bị phân hủy ở nhiệt độ cao:
Bị phân hủy ở nhiệt độ cao:


: H<sub>2</sub>TeO<sub>3</sub> &rarr; [[Teluri điôxít|TeO<sub>2</sub>]] + [[Nước|H<sub>2</sub>O]]
: H<sub>2</sub>TeO<sub>3</sub> &rarr; [[Teluri điôxít|TeO<sub>2</sub>]] + [[Nước|H<sub>2</sub>O]]

Phiên bản lúc 15:26, ngày 10 tháng 12 năm 2013

Axít telurơ
Danh pháp IUPACTellurous Acid
Tên khácTelurơ axít
Teluri điôxít hiđrat
teluri(IV) ôxít hiđrat
Nhận dạng
Thuộc tính
Công thức phân tửH2TeO3
Khối lượng mol177.616 grams
Điểm nóng chảy
Điểm sôi
Độ hòa tan trong nướctan vô hạn trong nước
Các nguy hiểm
Các hợp chất liên quan
Anion khácaxít selenơ
Axít polonơ
hiđro sulfurơ
Cation khácLiti telurit
Hợp chất liên quanAxít teflic,
Axít sulfuric
Axít selenic
Axít teluric
Axít polonic
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).

Axít telunơ là một trong những ôxôaxít có công thức cấu tạo là H2TeO3 và công thức đầy đủ là (OH)2TeO.

Axít telunơ là một axít yếu.

Vì không có tính chất đặc biệt nên axít này ít được nghiên cứu hơn axít selenic.

Axít telunơ tham gia phản ứng hóa học thừ tạo thành muỗi telurit.

Tính chất hóa học

Bị phân hủy ở nhiệt độ cao:

H2TeO3TeO2 + H2O

Tác dụng với bazơ:

H2TeO3 + 2NaOH → Na2TeO3 + 2H2O

Điều chế

Teluric điôxít khó phản ứng với nước để tạo thành axít telurơ nên cách điều chế thường được sử dụng là phân hủy axít teluric ở nhiệt độ cao.