[go: nahoru, domu]

Bước tới nội dung

Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Acid telurơ”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Thẻ: Đã bị lùi lại
n Xoá khỏi Category:Hóa chất dùng Cat-a-lot
Thẻ: Lùi lại thủ công
Dòng 37: Dòng 37:
[[Thể loại:Axit vô cơ|Teluric, axít]]
[[Thể loại:Axit vô cơ|Teluric, axít]]
[[Thể loại:Hợp chất hydro]]
[[Thể loại:Hợp chất hydro]]
[[Thể loại:Hóa chất]]
[[Thể loại:Hợp chất telu]]
[[Thể loại:Hợp chất telu]]

Phiên bản lúc 01:23, ngày 16 tháng 6 năm 2021

Axit telurơ
Danh pháp IUPACTellurous Acid
Tên khácTelurơ axit
Telu đioxit hydrat
Teluri(IV) oxit hiđrat
Nhận dạng
Thuộc tính
Công thức phân tửH2TeO3
Khối lượng mol177,61408 g/mol
Bề ngoàichất rắn màu trắng
Điểm nóng chảy
Điểm sôi
Độ hòa tan trong nướctan vô hạn trong nước[cần dẫn nguồn]
Các nguy hiểm
Các hợp chất liên quan
Anion khácAxit sunfurơ
Axit selenơ
Axít polonơ
Cation khácLiti telurit
Hợp chất liên quanAxit sunfuric
Axit selenic
Axit teluric
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).

Axit telurơ là một hợp chất axit vô cơ có công thức hóa học là H2TeO3. Nó là oxoacid của telu đioxit.[1] Các hợp chất nói trên đều không được nghiên cứu kỹ. Một cách khác để viết công thức của nó là TeO(OH)2. Về nguyên tắc, axit telurơ sẽ được hình thành bằng cách cho telu đioxit hóa hợp với nước, bằng cách thủy phân. Bazơ liên hợp với axit này được biết đến dưới dạng một số muối như kali telurit hay kali bitelurit.

Tính chất hóa học

Bị phân hủy ở nhiệt độ cao:

H2TeO3 → TeO2 + H2O

Tác dụng với bazơ:

H2TeO3 + 2NaOH → Na2TeO3 + 2H2O

Điều chế

Vì telu đioxit khó phản ứng với nước để tạo thành axit telurơ nên cách điều chế thường được sử dụng là phân hủy axit teluric ở nhiệt độ cao.

Tham khảo

  1. ^ Greenwood, Norman N.; Earnshaw, A. (1997), Chemistry of the Elements (ấn bản 2), Oxford: Butterworth-Heinemann, ISBN 0-7506-3365-4