[go: nahoru, domu]

Bước tới nội dung

Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Adam Sandler”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Tham khảo: clean up using AWB
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Dòng 436: Dòng 436:
[[Thể loại:Nhà văn Mỹ thế kỷ 21]]
[[Thể loại:Nhà văn Mỹ thế kỷ 21]]
[[Thể loại:Nhà sản xuất phim Mỹ]]
[[Thể loại:Nhà sản xuất phim Mỹ]]
[[Thể loại:Nam diễn viên đến từ thành phố New York]]
[[Thể loại:Nam diễn viên khiêu dâm đến từ thành phố New York]]
[[Thể loại:Nhạc sĩ hài Mỹ]]
[[Thể loại:Nhạc sĩ hài nhảm Mỹ]]
[[Thể loại:Nghệ sĩ hài độc thoại Mỹ]]
[[Thể loại:Nghệ sĩ hài độc thoại Mỹ]]
[[Thể loại:Nhà văn truyền hình nam]]
[[Thể loại:Nhà văn khiêu dâm truyền hình nam]]
[[Thể loại:Ca sĩ Thành phố New York]]
[[Thể loại:Ca sĩ Thành phố New York]]
[[Thể loại:Nghệ sĩ hài Mỹ thế kỷ 20]]
[[Thể loại:Nghệ sĩ hài Mỹ thế kỷ 20]]
[[Thể loại:Nghệ sĩ hài Mỹ thế kỷ 21]]
[[Thể loại:Nghệ sĩ hài Mỹ chơi vợ đến chết thế kỷ 21]]

Phiên bản lúc 18:11, ngày 25 tháng 6 năm 2019

Adam Sandler
Sandler tháng 1 năm 2011
SinhAdam Richard Sandler
9 tháng 9, 1966 (58 tuổi)
Brooklyn, New York, Hoa Kỳ
Nghề nghiệpDiễn viên, diễn viên hài, ca sĩ, kịch, nhạc sĩ, và nhà sản xuất phim
Năm hoạt động1987–nay
Phối ngẫuJackie Sandler (2003–)

Adam Richard Sandler (sinh ngày 09 Tháng 9 năm 1966), là một diễn viên, diễn viên hài, kịch, doanh nhân, nhà sản xuất phimnhạc sĩ người Mỹ. Sau khi tham gia bộ phim Saturday Night Live, Sandler trở thành ngôi sao tại Hollywood, các bộ phim của anh đã thu về hơn 2 tỷ Usd doanh thu tại các phòng vé. Anh được biết đến nhiều với các vai diễn hài hước, chẳng hạn như những bộ phim Billy Madison (1995), Happy Gilmore (1996), The Wedding Singer (1998), The Waterboy (1998), Big Daddy (1999), Mr. Deeds (2002)... Năm 1999, Sandler thành lập Happy Madison Productions[1], công ty sản xuất phim, chương trình truyền hình, chẳng hạn như series phim truyền hình Rules of Engagement.

Tiểu sử

Sandler được sinh ra tại Brooklyn, New York in 1966[2], cha anh Stanley là một kỹ sư điện trong khi mẹ anh, Judy là một giáo viên mầm non[3]. Gia đình anh là người Do thái. Gia đình anh đã chuyển đến Manchester, New Hampshire, anh theo học tại Manchester Central High School. Anh là một người có khiếu hài hước, anh tiếp tục nuôi dưỡng, phát triển tài năng thông qua các buổi biểu diễn tại đại học New York University. Khiếu hài hước của anh chịu nhiều ảnh hưởng từ Mel Brooks, Bill MurrayRodney Dangerfield[4]. Năm 1988, Sandler tốt nghiệp Tisch School of the Arts tại đại học New York University.[5]

Cuộc sống cá nhân

Ngày 22 tháng 6 năm 2003, Sandler kết hôn với nữ diễn viên Samantha Titone. Họ có với nhau hai con gái là Sadie Madison Sandler (sinh năm 2006)[6] và Sunny Madeline Sandler (sinh năm 2008)[7]. Sandler sống với gia đình ở Los Angeles, anh cũng sở hữu một vài ngôi nhà khác ở New YorkFlorida.

Danh sách phim

Phim Điện ảnh

Films that have not yet been released
Phim Năm Nhân vật Ghi chú
Going Overboard 1989 Schecky Moskowit Tác giả
Shakes the Clown 1992 Dink the Clown
Coneheads 1993 Carmine
Airheads 1994 Pip
Mixed Nuts 1994 Louie
Billy Madison 1995 Billy Madison Đồng tác giả
Happy Gilmore 1996 Happy Gilmore Đồng tác giả
Bulletproof 1996 Archie Moses
Wedding Singer, TheThe Wedding Singer 1998 Robbie Hart
Dirty Work 1998 Satan Khách mời
Waterboy, TheThe Waterboy 1998 Robert "Bobby" Boucher, Jr. Nhà sản xuất và tác giả
Big Daddy 1999 Sonny Koufax Nhà sản xuất và tác giả
Deuce Bigalow: Male Gigolo 1999 Robert Justin Lồng tiếng
Little Nicky 2000 Nicky Nhà sản xuất và tác giả
Joe Dirt 2001
Animal, TheThe Animal 2001 Townie Nhà sản xuất, khách mời
Mr. Deeds 2002 Longfellow Deeds Đồng nhà sản xuất
The Master of Disguise 2002 Nhà sản xuất
Punch-Drunk Love 2002 Barry Egan
Eight Crazy Nights 2002 Davey Stone/Whitey Duvall/Eleanor Duvall/Deer Lồng tiếng

Nhà sản xuất và tác giả

Day with the Meatball, AA Day with the Meatball 2002 Himself Phim ngắn
The Hot Chick 2002 Mambuza Bongo Guy Nhà sản xuất, khách mời
Anger Management 2003 Dave Buznik Nhà sản xuất,
Dickie Roberts: Former Child Star 2003 Nhà sản xuất
Pauly Shore Is Dead 2003 Himself Phim tài liệu, lồng tiếng
50 First Dates 2004 Henry Roth Nhà sản xuất
Spanglish 2004 John Clasky
Longest Yard, TheThe Longest Yard 2005 Paul Crewe Nhà sản xuất
Deuce Bigalow: European Gigolo 2005 Javier Sandooski Nhà sản xuất, khách mời
Grandma's Boy 2006 Nhà sản xuất
The Benchwarmers 2006 Nhà sản xuất
Click 2006 Michael Newman Nhà sản xuất
Reign Over Me 2007 Charles "Charlie" Fineman
I Now Pronounce You Chuck and Larry 2007 Charles "Chuck" Levine Nhà sản xuất
Strange Wilderness 2008 Nhà sản xuất
You Don't Mess with the Zohan 2008 Zohan Dvir/Scrappy Coco Nhà sản xuất, tác giả
The House Bunny 2008 Nhà sản xuất
Bedtime Stories 2008 Skeeter Bronson Nhà sản xuất
Paul Blart: Mall Cop 2009 Nhà sản xuất
Funny People 2009 George Simmons
The Shortcut 2009 Nhà sản xuất
Grown Ups 2010 Leonard "Lenny" Feder Nhà sản xuất, tác giả
Just Go with It 2011 Dr. Daniel Leroy "Danny" Maccabee III Nhà sản xuất
Zookeeper 2011 Donald the Capuchin Monkey Nhà sản xuất, khách mời
Bucky Larson: Born to Be a Star 2011 Nhà sản xuất, tác giả
Jack and Jill 2011 Jack Sadelstein/Jill Sadelstein Nhà sản xuất, tác giả
That's My Boy 2012 Donald "Donny" Berger Nhà sản xuất
Hotel Transylvania 2012 Count Dracula Lồng tiếng
Here Comes the Boom 2012 Nhà sản xuất
Grown Ups 2 2013 Leonard "Lenny" Feder Nhà sản xuất, tác giả
Blended 2014 Jim Friedman
Paul Blart: Mall Cop 2 dagger 2015
Hotel Transylvania 2[8] 2015 Count Dracula Lồng tiếng
Pixels dagger 2015
The Cobbler dagger TBA
Men, Women & Children dagger TBA
Candy Land dagger TBA

Phim truyền hình

Title Year Character Notes
Remote Control 1987–90 Stud Boy Game show
Cosby Show, TheThe Cosby Show 1987–88 Smitty 4 tập
The Marshall Chronicles 1990 Usher Tập phim: "Brightman SATyricon"
ABC Afterschool Special 1990 Drug Dealer Tập phim: "Testing Dirty"
The Larry Sanders Show 1993 Himself Tập phim: "Hank's Wedding"
Saturday Night Live 1990–95 Various 87 Tập phim
Undeclared 2001 Himself Tập phim: "The Assistant"
Couch 2003 Couch Testing Guy TV
Getaway 2005 Henry Roth Tập phim: "Found"
King of Queens, TheThe King of Queens 2007 Jeff "The Beast" Sussman Tập phim: "Mild Bunch"
Jessie 2013 Himself Tập phim: "Punched Dumped Love"
Brooklyn Nine-Nine 2014 Himself Tập phim: "Broken Feather"

Âm nhạc

Sandler's handprints and shoeprints in front of Grauman's Chinese Theatre, 2008
Album phòng thu
Năm Tựa đề Chứng nhận
1993 They're All Gonna Laugh at You! 2× Bạch kim[9]
1996 What the Hell Happened to Me? 2× Bạch kim[9]
1997 What's Your Name? Vàng[9]
1999 Stan and Judy's Kid Vàng[9]
2004 Shhh...Don't Tell

Tham khảo

  1. ^ http://www.adamsandler.com/index.php?section=happy
  2. ^ “Entertainment Weekly”. Truy cập 9 tháng 3 năm 2015.
  3. ^ “Adam Sandler Biography (1966?”. Truy cập 9 tháng 3 năm 2015.
  4. ^ “Adam Sandler”. Truy cập 9 tháng 3 năm 2015.
  5. ^ http://www.nyu.edu/alumni.magazine/issue10/10_culture_snl.html
  6. ^ “Adam Sandler, Wife Have a Baby”. PEOPLE.com. Truy cập 9 tháng 3 năm 2015.
  7. ^ “domesticNews;entertainmentNews;peopleNews”. Truy cập 9 tháng 3 năm 2015.
  8. ^ “Sony Animation Shelves 'Smurfs 3′ For New Origin Tale In Franchise Reboot”. Deadline. ngày 12 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2014.
  9. ^ a b c d “RIAA - Gold & Platinum - Sandler, Adam”. Recording Industry Association of America. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2014.