[go: nahoru, domu]

Bước tới nội dung

Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Almería”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Luckas-bot (thảo luận | đóng góp)
n r2.7.1) (Bot: Thêm be:Горад Альмерыя
TjBot (thảo luận | đóng góp)
n r2.7.2) (Bot: Thêm ia:Almería
Dòng 105: Dòng 105:
[[ko:알메리아]]
[[ko:알메리아]]
[[hr:Almería (grad)]]
[[hr:Almería (grad)]]
[[ia:Almería]]
[[ie:Almería]]
[[ie:Almería]]
[[os:Альмери]]
[[os:Альмери]]

Phiên bản lúc 12:31, ngày 23 tháng 5 năm 2012

Almería, Andalusia, Tây Ban Nha
Hiệu kỳ của Almería, Andalusia, Tây Ban Nha
Hiệu kỳ
Ấn chương chính thức của Almería, Andalusia, Tây Ban Nha
Ấn chương
Almería, Andalusia, Tây Ban Nha trên bản đồ Thế giới
Almería, Andalusia, Tây Ban Nha
Almería, Andalusia, Tây Ban Nha
Tọa độ: 36°50′B 2°27′T / 36,833°B 2,45°T / 36.833; -2.450
Đô thịAlmería
Người sáng lậpAbd-al-Rahman III sửa dữ liệu
Thủ phủAlmería city sửa dữ liệu
Chính quyền
 • Thị trưởngLuis Rogelio Rodríguez-Comendador Pérez (PP)
Diện tích
 • Tổng cộng295 km2 (113,9 mi2)
Độ cao23 m (76 ft)
Dân số (2007)
 • Tổng cộng189.798
 • Mật độ615,9/km2 (1.595,3/mi2)
Múi giờCET (UTC+1)
 • Mùa hè (DST)CEST (UTC+2)
Mã bưu chính04001–04009 sửa dữ liệu
Thành phố kết nghĩaEl Aaiún, Melilla, Ovalle, Cochabamba, Tadjoura, Rastatt, Neuwied, Oran, Boulogne-Billancourt, Caspe, Jaca, Buenos Aires sửa dữ liệu

Almería là thành phố thủ phủ của tỉnh Almería, Tây Ban Nha. Đô thị này có diện tích 295 kilômét vuông, dân số năm 2005 là 189.798 người. Đô thị này nằm ở đông nam Tây Ban Nha, bên Địa Trung Hải. Tên gọi "Almería" المراية bắt nguồn từ tiếng Ả Rập Al-Mariyat: "Tấm gương", để sánh đô thị này với "Tấm gương biển cả".

Thành phố được lập bởi Abd ar-Rahman III của Cordoba vào năm 955 để làm bến cảng chính tăng cường sức mạnh phòng thủ Địa Trung Hải của ông.

Lâu đài Moors Alcazaba là lâu đài lớn nhất trong các pháo đài Hồi giáo của Andalusia sau Alhambra. Thành phố có sân bay quốc tế Almería.

Biến động dân số

Tham khảo

Liên kết ngoài

Bản mẫu:Costas