Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Ceramica pisi”
Giao diện
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Robot: Sửa đổi hướng infobox |
n r2.7.2) (Bot: Thêm cy:Gwyfyn y banadl |
||
Dòng 36: | Dòng 36: | ||
{{Hadeninae-stub}} |
{{Hadeninae-stub}} |
||
[[cy:Gwyfyn y banadl]] |
|||
[[de:Erbseneule]] |
[[de:Erbseneule]] |
||
[[en:Ceramica pisi]] |
[[en:Ceramica pisi]] |
Phiên bản lúc 10:14, ngày 16 tháng 8 năm 2012
Ceramica pisi | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Lớp (class) | Insecta |
Bộ (ordo) | Lepidoptera |
Họ (familia) | Noctuidae |
Chi (genus) | Ceramica |
Loài (species) | C. pisi |
Danh pháp hai phần | |
Ceramica pisi (Linnaeus, 1758) | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Ceramica pisi là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuidae. Nó được tìm thấy ở khắp châu Âu, phía đông tới miền đông châu Á, nó có ở tận Vòng Cực Bắc. Ở vùng Anpơ, có có ở độ cao tới 2.000 mét.
Sải cánh dài 32-37 mm. Chiều dài cánh trước là 16-20 mm. Con trưởng thành bay làm hai đợt từ giữa tháng 5 đến tháng 8. [1].
Ấu trùng ăn các loài cây bụi, cây rụng lá, cây thân thảo như Calluna, Cytisus scoparius, Pteridium aquilinum, Rubus, Hippophae, liễu và Larix decidua.
Ghi chú
- ^ Mùa bay ở đây là ở Bỉ và Hà Lan. Số liệu này có thể khác nhau ở các khu vực phân bố khác của loài.
Liên kết ngoài
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Ceramica pisi. |