[go: nahoru, domu]

Bước tới nội dung

Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Eutecti”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →‎top: clean up, General fixes, replaced: → (4)
Add 1 book for Wikipedia:Thông tin kiểm chứng được (20230505)) #IABot (v2.0.9.3) (GreenC bot
(Không hiển thị 6 phiên bản của 4 người dùng ở giữa)
Dòng 1: Dòng 1:
[[Tập tin:Eutectic system phase diagram.svg|nhỏ|350px|Sơ đồ pha diễn tả thành phần, nhiệt độ và điểm eutecti]]
[[Tập tin:Eutectic system phase diagram.svg|nhỏ|350px|Sơ đồ pha diễn tả thành phần, nhiệt độ và điểm eutecti]]


'''Hệ eutecti''' là một [[hỗn hợp]] của các hợp chất hoặc nguyên tố hóa học mà trong đó có một [[hợp chất|hợp phần]] hóa rắn ở nhiệt độ thấp hơn các hợp phần khác trong hỗn hợp đó. Hợp phần này được gọi là ''thành phần eutecti'' và nhiệt độ kết tinh này gọi là ''nhiệt độ eutecti''. Trên [[biểu đồ pha]], giao điểm của nhiệt độ eutecti và hợp phần eutecti gọi là ''điểm eutecti''.<ref>{{harvnb|Smith|Hashemi|2006|pp=326–327}}.</ref> Không phải tất cả [[hợp kim|hợp kim hai phần]] đều có điểm eutecti; ví dụ, đối với hợp kim vàng-bạc, cả nhiệt độ nóng chảy ([[hóa lỏng]]) và nhiệt độ đông đặc ([[hóa rắn]]) đều tăng một cách đơn điệu khi hỗn hợp thay đổi từ bạc nguyên chất sang vàng nguyên chất.<ref>{{chú thích web | url = http://www.crct.polymtl.ca/fact/phase_diagram.php?file=Ag-Au.jpg&dir=SGTE | tiêu đề = Collection of Phase Diagrams | author = | ngày = | ngày truy cập = | nơi xuất bản = | ngôn ngữ = }}</ref>
'''Hệ eutecti''' là một [[hỗn hợp]] của các hợp chất hoặc [[nguyên tố hóa học]] mà trong đó có một [[hợp chất|hợp phần]] hóa rắn ở nhiệt độ thấp hơn các hợp phần khác trong hỗn hợp đó. Hợp phần này được gọi là ''thành phần eutecti'' và nhiệt độ kết tinh này gọi là ''nhiệt độ eutecti''. Trên [[biểu đồ pha]], giao điểm của nhiệt độ eutecti và hợp phần eutecti gọi là ''điểm eutecti''.<ref>{{harvnb|Smith|Hashemi|2006|pp=326–327}}.</ref> Không phải tất cả [[hợp kim|hợp kim hai phần]] đều có điểm eutecti; ví dụ, đối với hợp kim vàng-bạc, cả [[nhiệt độ nóng chảy]] ([[hóa lỏng]]) và nhiệt độ đông đặc ([[hóa rắn]]) đều tăng một cách đơn điệu khi hỗn hợp thay đổi từ bạc nguyên chất sang vàng nguyên chất.<ref>{{chú thích web | url = http://www.crct.polymtl.ca/fact/phase_diagram.php?file=Ag-Au.jpg&dir=SGTE | tiêu đề = Collection of Phase Diagrams | author = | ngày = | ngày truy cập = | nơi xuất bản = | ngôn ngữ = }}</ref>


==Phản ứng eutecti==
==Phản ứng eutecti==
Dòng 26: Dòng 26:
| last = Askeland
| last = Askeland
| first = Donald R.
| first = Donald R.
| coauthors = Pradeep P. Phule
|others = Pradeep P. Phule
| date = 2005
| date = 2005
| title = The Science and Engineering of Materials
| title = The Science and Engineering of Materials
Dòng 45: Dòng 45:
| date = 2000
| date = 2000
| title = Physical Chemistry
| title = Physical Chemistry
| url = https://archive.org/details/physicalchemistr0000mort
| publisher = Academic Press
| publisher = Academic Press
| isbn = 0-12-508345-9
| isbn = 0-12-508345-9
Dòng 52: Dòng 53:
| first = R.E.
| first = R.E.
| authorlink =
| authorlink =
| coauthors = Reza Abbaschian
|others = Reza Abbaschian
| date = 1992
| date = 1992
| title = Physical Metallurgy Principles
| title = Physical Metallurgy Principles
| url = https://archive.org/details/physicalmetallur0000reed
| publisher =Thomson-Engineering
| publisher =Thomson-Engineering
| isbn = 0-534-92173-6
| isbn = 0-534-92173-6
Dòng 67: Dòng 69:
| work = 3.091 Introduction to Solid State Chemistry, Fall 2004
| work = 3.091 Introduction to Solid State Chemistry, Fall 2004
| publisher = MIT Open Courseware
| publisher = MIT Open Courseware
| accessdate = ngày 12 tháng 4 năm 2006 | authorlink = Donald Sadoway
| access-date = ngày 12 tháng 4 năm 2006
| authorlink = Donald Sadoway
| archive-date = 2005-10-20
}}
| archive-url = https://web.archive.org/web/20051020162911/http://ocw.mit.edu/NR/rdonlyres/Materials-Science-and-Engineering/3-091Fall-2004/6ECFB930-9D59-4DD5-A872-FE48002587B0/0/notes_10.pdf
| url-status = dead
}}


[[Thể loại:Luyện kim]]
[[Thể loại:Luyện kim]]

Phiên bản lúc 16:37, ngày 6 tháng 5 năm 2023

Sơ đồ pha diễn tả thành phần, nhiệt độ và điểm eutecti

Hệ eutecti là một hỗn hợp của các hợp chất hoặc nguyên tố hóa học mà trong đó có một hợp phần hóa rắn ở nhiệt độ thấp hơn các hợp phần khác trong hỗn hợp đó. Hợp phần này được gọi là thành phần eutecti và nhiệt độ kết tinh này gọi là nhiệt độ eutecti. Trên biểu đồ pha, giao điểm của nhiệt độ eutecti và hợp phần eutecti gọi là điểm eutecti.[1] Không phải tất cả hợp kim hai phần đều có điểm eutecti; ví dụ, đối với hợp kim vàng-bạc, cả nhiệt độ nóng chảy (hóa lỏng) và nhiệt độ đông đặc (hóa rắn) đều tăng một cách đơn điệu khi hỗn hợp thay đổi từ bạc nguyên chất sang vàng nguyên chất.[2]

Phản ứng eutecti

Bốn cấu trúc eutecti: A) tấm B) dạng que C) cầu D) kim.

Phản ứng eutecti được biểu diễn như sau:[3]

Loại phản ứng này là một phản ứng bất biến, bởi vì nó diễn ra trong môi trường cân bằng nhiệt; một cách khác để xác định phản ứng này là năng lượng tự do Gibbs bằng không. Rõ ràng điều này có nghĩa là chất lỏng và hai dung dịch rắn cùng tồn tại ở cùng lúc và ở dạng cân bằng hóa học.[3]

Việc tạo ra chất rắn có cấu trúc lớn từ phản ứng eutecti phụ thuộc vào một vài yếu tố. Yếu tố quan trọng nhất là làm thế nào hai dung dịch rắn cấu tạo thành hạt nhân và phát triển. Cấu trúc phổ biến nhất là cấu trúc tấm, nhưng các cấu trúc khác có thể tồn bao gồm dạng que, cầu và kim.[4]

Tham khảo

  1. ^ Smith & Hashemi 2006, tr. 326–327.
  2. ^ “Collection of Phase Diagrams”.
  3. ^ a b Smith & Hashemi 2006, tr. 327.
  4. ^ Smith & Hashemi 2006, tr. 332–333.

Tài liệu

  • Smith, William F.; Hashemi, Javad (2006), Foundations of Materials Science and Engineering (ấn bản 4), McGraw-Hill, ISBN 0-07-295358-6.

Đọc thêm