[go: nahoru, domu]

Bước tới nội dung

Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Falco rupicolus”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Trang mới: “{{tiêu đề nghiêng}} {{taxobox | name = ''Falco rupicolus'' | image = Rock Kestrel (Falco rupicolus), Mountain Zebra NP, South Africa.jpg | status = | regnum…”
 
Tính năng gợi ý liên kết: 2 liên kết được thêm.
 
(Không hiển thị 3 phiên bản của 3 người dùng ở giữa)
Dòng 1: Dòng 1:
{{tiêu đề nghiêng}}
{{tiêu đề nghiêng}}
{{Bảng phân loại
{{taxobox
| name = ''Falco rupicolus''
| name = ''Falco rupicolus''
| image = Rock Kestrel (Falco rupicolus), Mountain Zebra NP, South Africa.jpg
| image = Rock Kestrel (Falco rupicolus), Mountain Zebra NP, South Africa.jpg
Dòng 18: Dòng 18:
| subdivision_ranks = Phân loài
| subdivision_ranks = Phân loài
| subdivision = Không có
| subdivision = Không có
| synonyms = ''Falco tinnunculus rupicolus'' <small>[[Francois-Marie Daudin|Daudin]], 1800</small> <br />
| synonyms =
''Falco tinnunculus rupicolus'' <small>[[Francois-Marie Daudin|Daudin]], 1800</small> <br />
''Falco tinnunculus interstictus'' <small>(''[[lapsus]]'')</small>
''Falco tinnunculus interstictus'' <small>(''[[lapsus]]'')</small>
}}
}}
'''''Falco rupicolus''''' là một loài [[chim săn mồi]] trong [[họ Cắt]] (Falconidae). Trước đây, nó được coi là một phân loài [[cắt lưng hung]] (''Falco tinnunculus'').<ref>{{chú thích web|url=https://www.beautyofbirds.com/rockkestrels.html|title=South African or Rock Kestrel (Falco rupicolus)|website=www.beautyofbirds.com|language=en|access-date = ngày 12 tháng 7 năm 2017}}</ref><ref name=":0">{{Chú thích tạp chí|last=Groombridge, J.J|first=|date=2002|title=A molecular phylogeny of African kestrels with reference to divergence across the Indian Ocean|url=|journal=Molecular Phylogenetics and Evolution|volume=25|pages=267–277|via=|doi=10.1016/s1055-7903(02)00254-3}}</ref>


Loài này sống ở [[châu Phi]] (từ tây bắc [[Angola]] và nam [[Cộng hoà Dân chủ Congo]] đến nam [[Tanzania]], lan về phía nam đến [[Nam Phi]]).<ref name=":1">{{chú thích sách|title=Roberts - Birds of southern Africa|author1=Hockey, P.A.R |author2=Dean, W.R.J |author3=Ryan, P.G. |first=|publisher=Trustees of the John Voelcker bird book fund|year=2005|isbn=0620340533|location=|pages=}}</ref>
'''''Falco rupicolus''''' là một loài [[chim săn mồi]] trong [[họ Cắt]] (Falconidae). Trước đây, nó được coi là một phân loài [[cắt lưng hung]] (''Falco tinnunculus'').<ref>{{Cite web|url=https://www.beautyofbirds.com/rockkestrels.html|title=South African or Rock Kestrel (Falco rupicolus)|website=www.beautyofbirds.com|language=en|access-date=2017-07-12}}</ref><ref name=":0">{{Cite journal|last=Groombridge, J.J|first=|date=2002|title=A molecular phylogeny of African kestrels with reference to divergence across the Indian Ocean|url=|journal=Molecular Phylogenetics and Evolution|volume=25|pages=267–277|via=|doi=10.1016/s1055-7903(02)00254-3}}</ref>

Loài này sống ở [[châu Phi]] (từ tây bắc [[Angola]] và nam [[Cộng hoà Dân chủ Congo]] đến nam [[Tanzania]], lan về phía nam đến [[Nam Phi]]).<ref name=":1">{{Cite book|title=Roberts - Birds of southern Africa|author1=Hockey, P.A.R |author2=Dean, W.R.J |author3=Ryan, P.G. |first=|publisher=Trustees of the John Voelcker bird book fund|year=2005|isbn=0620340533|location=|pages=}}</ref>


== Mô tả ==
== Mô tả ==
Đây là một loài cắt cỡ vừa, dáng thon gọn, cao 30-33 cm.<ref name=":1" /><ref>{{Cite journal|last=Barnard, P.|first=|date=1986|title=Windhovering patterns of three African raptors in montane conditions|url=|journal=Ardea|volume=74|pages=151–158|via=}}</ref> Cắt trống trưởng thành nặng 183g-254g, cắt mái nặng 190g-280g.<ref name=":1" />
Đây là một loài cắt cỡ vừa, dáng thon gọn, cao 30–33&nbsp;cm.<ref name=":1" /><ref>{{Chú thích tạp chí|last=Barnard, P.|first=|date=1986|title=Windhovering patterns of three African raptors in montane conditions|url=|journal=Ardea|volume=74|pages=151–158|via=}}</ref> Cắt trống trưởng thành nặng 183g-254g, cắt mái nặng 190g-280g.<ref name=":1" />


== Phân bố và môi trường sống ==
== Phân bố và môi trường sống ==
Loài này sống trên một vùng trải dài từ Angola, về phía nam qua Congo, đến Tanzania, rồi lan đến Nam Phi.<ref name=":1" /> Nơi loài này vắng mặt hay hiếm gặp bao gồm bắc-đông bắc Namibia, Botswana, nam Mozambique, vùng [[Veld|Lowveld]], còn ở Zimbabwe, nó chỉ sống tại vùng cao địa trung và đông.<ref name=":1" /> Loài này ưa chỗ khô hạn,<ref name=":0" /> nhưng cũng có mặt trong vùng bán khô hạn.<ref name=":1" />
Loài này sống trên một vùng trải dài từ Angola, về phía nam qua Congo, đến Tanzania, rồi lan đến Nam Phi.<ref name=":1" /> Nơi loài này vắng mặt hay hiếm gặp bao gồm bắc-đông bắc [[Namibia]], Botswana, nam [[Mozambique]], vùng [[Veld|Lowveld]], còn ở Zimbabwe, nó chỉ sống tại vùng cao địa trung và đông.<ref name=":1" /> Loài này ưa chỗ khô hạn,<ref name=":0" /> nhưng cũng có mặt trong vùng bán khô hạn.<ref name=":1" />


== Hiện trạng ==
== Hiện trạng ==
Dòng 37: Dòng 35:


==Nguồn tham khảo==
==Nguồn tham khảo==
{{Reflist}}
{{tham khảo}}


{{Taxonbar|from=Q3006153}}
{{Taxonbar|from=Q3006153}}

Bản mới nhất lúc 08:53, ngày 10 tháng 5 năm 2022

Falco rupicolus
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Aves
Bộ (ordo)Falconiformes
Họ (familia)Falconidae
Chi (genus)Falco
Loài (species)F. rupicolus
Danh pháp hai phần
Falco rupicolus
Daudin, 1800
Phân loài
Không có
Danh pháp đồng nghĩa

Falco tinnunculus rupicolus Daudin, 1800

Falco tinnunculus interstictus (lapsus)

Falco rupicolus là một loài chim săn mồi trong họ Cắt (Falconidae). Trước đây, nó được coi là một phân loài cắt lưng hung (Falco tinnunculus).[1][2]

Loài này sống ở châu Phi (từ tây bắc Angola và nam Cộng hoà Dân chủ Congo đến nam Tanzania, lan về phía nam đến Nam Phi).[3]

Đây là một loài cắt cỡ vừa, dáng thon gọn, cao 30–33 cm.[3][4] Cắt trống trưởng thành nặng 183g-254g, cắt mái nặng 190g-280g.[3]

Phân bố và môi trường sống

[sửa | sửa mã nguồn]

Loài này sống trên một vùng trải dài từ Angola, về phía nam qua Congo, đến Tanzania, rồi lan đến Nam Phi.[3] Nơi loài này vắng mặt hay hiếm gặp bao gồm bắc-đông bắc Namibia, Botswana, nam Mozambique, vùng Lowveld, còn ở Zimbabwe, nó chỉ sống tại vùng cao địa trung và đông.[3] Loài này ưa chỗ khô hạn,[2] nhưng cũng có mặt trong vùng bán khô hạn.[3]

Hiện trạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Loài này sống phổ biến trong nhiều khu bảo tồn, nên hiện không bị đe doạ.[3]

Nguồn tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “South African or Rock Kestrel (Falco rupicolus)”. www.beautyofbirds.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2017.
  2. ^ a b Groombridge, J.J (2002). “A molecular phylogeny of African kestrels with reference to divergence across the Indian Ocean”. Molecular Phylogenetics and Evolution. 25: 267–277. doi:10.1016/s1055-7903(02)00254-3.
  3. ^ a b c d e f g Hockey, P.A.R; Dean, W.R.J; Ryan, P.G. (2005). Roberts - Birds of southern Africa. Trustees of the John Voelcker bird book fund. ISBN 0620340533.
  4. ^ Barnard, P. (1986). “Windhovering patterns of three African raptors in montane conditions”. Ardea. 74: 151–158.