[go: nahoru, domu]

Bước tới nội dung

Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Lidocaine”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Tạo với bản dịch của trang “Lidocaine
 
Dòng 1: Dòng 1:
{{Infobox drug
| drug_name =
| type =
| IUPAC_name = 2-(diethylamino)-<br>''N''-(2,6-dimethylphenyl)acetamide
| image = Lidocaine.svg
| width = 200px
| alt =
| caption =
| image2 = Lidocaine-from-xtal-3D-balls.png
| width2 = 200px

<!--Clinical data-->
| pronounce = Lidocaine {{IPAc-en|ˈ|l|aɪ|d|ə|ˌ|k|eɪ|n}}<ref>{{MerriamWebsterDictionary|Lidocaine}}</ref><ref>{{Dictionary.com|Lidocaine}}</ref><br/>lignocaine {{IPAc-en|ˈ|l|ɪ|ɡ|n|ə|ˌ|k|eɪ|n}}
| tradename = Xylocaine, others
| AAN=lignocaine
| Drugs.com = Local {{drugs.com|monograph|lidocaine-hydrochloride-local-anesthetic}}
Injectable {{drugs.com|monograph|lidocaine-hydrochloride}}
| MedlinePlus =
| licence_EU = yes
| licence_US =
| pregnancy_AU = A
| pregnancy_US = B
| pregnancy_category =
| legal_AU = S4
| legal_US = Rx-only
| legal_US_comment = ([[over-the-counter drug|OTC]] với ≤4% để gây tê cục bộ trên da
hoặc ≤5% cho bệnh trĩ hậu môn và ngăn ngừa xuất tinh sớm) Trên 5% cho các ứng dụng khác: RX only.
| legal_status =
| routes_of_administration = [[Intravenous therapy|intravenous]], [[Subcutaneous injection|subcutaneous]], [[topical]], [[oral administration|oral]]

<!--Pharmacokinetic data-->
| bioavailability = 35% (qua miệng)<br>3% (tại chỗ)
| metabolism = [[Gan]],<ref name=AHFS2015A/> 90% [[CYP3A4]]-mediated
| 1.5 min (IV)<ref name=AHFS2015A/>
| elimination_half-life = 1.5&nbsp;h to 2&nbsp;h
| duration_of_action= 10&nbsp;phút to 20&nbsp;phút(IV),<ref name=AHFS2015A/> 0.5&nbsp;h to 3&nbsp;h (injection)<ref name=AHFS2015L/><ref name=Wh1997/>
| excretion = [[Thận]]<ref name=AHFS2015A/>

<!--Identifiers-->
| CAS_number = 137-58-6
| CAS_number_Ref = {{cascite|correct|??}}
| CAS_supplemental = <br>{{CAS|73-78-9}} (hydrochloride)
| ATC_prefix = C01
| ATC_suffix = BB01
| ATC_supplemental = {{ATC|C05|AD01}} {{ATC|D04|AB01}} {{ATC|N01|BB02}} {{ATC|R02|AD02}} {{ATC|S01|HA07}} {{ATC|S02|DA01}}
| PubChem = 3676
| IUPHAR_ligand = 2623
| DrugBank = DB00281
| DrugBank_Ref = {{drugbankcite|correct|drugbank}}
| ChemSpiderID = 3548
| ChemSpiderID_Ref = {{chemspidercite|correct|chemspider}}
| UNII = 98PI200987
| UNII_Ref = {{fdacite|correct|FDA}}
| KEGG = D00358
| KEGG_Ref = {{keggcite|correct|kegg}}
| ChEBI = 6456
| ChEBI_Ref = {{ebicite|correct|EBI}}
| ChEMBL = 79

<!--Chemical data-->
| ChEMBL_Ref = {{ebicite|correct|EBI}}
| synonyms = ''N''-(2,6-dimethylphenyl)-''N''<sup>2</sup>,''N''<sup>2</sup>-diethylglycinamide
| C=14
| H=22
| N=2
| O=1
| molecular_weight = 234.34 g/mol
| StdInChI = 1S/C14H22N2O/c1-5-16(6-2)10-13(17)15-14-11(3)8-7-9-12(14)4/h7-9H,5-6,10H2,1-4H3,(H,15,17)
| StdInChIKey = NNJVILVZKWQKPM-UHFFFAOYSA-N
| StdInChIKey_Ref = {{stdinchicite|correct|chemspider}}
| StdInChI_Ref = {{stdinchicite|correct|chemspider}}
| melting_point = 68
| verifiedrevid = 464370713
| Watchedfields = changed
| smiles = O=C(Nc1c(cccc1C)C)CN(CC)CC
}}
'''Lidocaine''', tên khác: '''xylocaine''' and '''lignocaine''', là một loại thuốc gây tê cục bộ.<ref name="AHFS2015L">{{cite web|title=Lidocaine Hydrochloride (Local)|url=http://www.drugs.com/monograph/lidocaine-hydrochloride-local.html|publisher=The American Society of Health-System Pharmacists|accessdate=Aug 26, 2015|deadurl=no|archiveurl=https://web.archive.org/web/20150906023837/http://www.drugs.com/monograph/lidocaine-hydrochloride-local.html|archivedate=2015-09-06|df=}}</ref> Nó cũng được sử dụng để điều trị nhịp tim thất trái và thực hiện gây tê thần kinh.<ref name="AHFS2015A">{{cite web|title=Lidocaine Hydrochloride (Antiarrhythmic)|url=http://www.drugs.com/monograph/lidocaine-hydrochloride-antiarrhythmic.html|publisher=The American Society of Health-System Pharmacists|accessdate=Aug 26, 2015|deadurl=no|archiveurl=https://web.archive.org/web/20150810232359/http://www.drugs.com/monograph/lidocaine-hydrochloride-antiarrhythmic.html|archivedate=2015-08-10|df=}}</ref> Lidocaine trộn với một lượng nhỏ [[adrenaline]] (epinephrine) cho phép gây tê liều cao hơn, bớt chảy máu hơn, và gây tê với thời gian lâu hơn. Khi được sử dụng như thuốc tiêm, lidocaine thường bắt đầu có hiệu lực trong vòng bốn phút và kéo dài trong nửa giờ đến ba giờ.<ref name="Wh1997">{{cite book|authors=J.&nbsp;P. Nolan & P.&nbsp;J.&nbsp;F. Baskett|year=1997|chapter=Analgesia and anaesthesia|editors=David Skinner, Andrew Swain, Rodney Peyton & Colin Robertson|others=Project co-ordinator, Fiona Whinster|title=Cambridge Textbook of Accident and Emergency Medicine|publisher=Cambridge University Press|location=Cambridge, UK|isbn=9780521433792|page=194|url=https://books.google.com/books?id=m0bNaDhkaukC&pg=PA194|deadurl=no|archiveurl=https://web.archive.org/web/20170908150741/https://books.google.com/books?id=m0bNaDhkaukC&pg=PA194|archivedate=2017-09-08|df=}}CS1 maint: Uses authors parameter ([//en.wikipedia.org/wiki/Category:CS1_maint:_Uses_authors_parameter link]) CS1 maint: Uses editors parameter ([//en.wikipedia.org/wiki/Category:CS1_maint:_Uses_editors_parameter link])
'''Lidocaine''', tên khác: '''xylocaine''' and '''lignocaine''', là một loại thuốc gây tê cục bộ.<ref name="AHFS2015L">{{cite web|title=Lidocaine Hydrochloride (Local)|url=http://www.drugs.com/monograph/lidocaine-hydrochloride-local.html|publisher=The American Society of Health-System Pharmacists|accessdate=Aug 26, 2015|deadurl=no|archiveurl=https://web.archive.org/web/20150906023837/http://www.drugs.com/monograph/lidocaine-hydrochloride-local.html|archivedate=2015-09-06|df=}}</ref> Nó cũng được sử dụng để điều trị nhịp tim thất trái và thực hiện gây tê thần kinh.<ref name="AHFS2015A">{{cite web|title=Lidocaine Hydrochloride (Antiarrhythmic)|url=http://www.drugs.com/monograph/lidocaine-hydrochloride-antiarrhythmic.html|publisher=The American Society of Health-System Pharmacists|accessdate=Aug 26, 2015|deadurl=no|archiveurl=https://web.archive.org/web/20150810232359/http://www.drugs.com/monograph/lidocaine-hydrochloride-antiarrhythmic.html|archivedate=2015-08-10|df=}}</ref> Lidocaine trộn với một lượng nhỏ [[adrenaline]] (epinephrine) cho phép gây tê liều cao hơn, bớt chảy máu hơn, và gây tê với thời gian lâu hơn. Khi được sử dụng như thuốc tiêm, lidocaine thường bắt đầu có hiệu lực trong vòng bốn phút và kéo dài trong nửa giờ đến ba giờ.<ref name="Wh1997">{{cite book|authors=J.&nbsp;P. Nolan & P.&nbsp;J.&nbsp;F. Baskett|year=1997|chapter=Analgesia and anaesthesia|editors=David Skinner, Andrew Swain, Rodney Peyton & Colin Robertson|others=Project co-ordinator, Fiona Whinster|title=Cambridge Textbook of Accident and Emergency Medicine|publisher=Cambridge University Press|location=Cambridge, UK|isbn=9780521433792|page=194|url=https://books.google.com/books?id=m0bNaDhkaukC&pg=PA194|deadurl=no|archiveurl=https://web.archive.org/web/20170908150741/https://books.google.com/books?id=m0bNaDhkaukC&pg=PA194|archivedate=2017-09-08|df=}}CS1 maint: Uses authors parameter ([//en.wikipedia.org/wiki/Category:CS1_maint:_Uses_authors_parameter link]) CS1 maint: Uses editors parameter ([//en.wikipedia.org/wiki/Category:CS1_maint:_Uses_editors_parameter link])
[[Category:CS1 maint: Uses authors parameter|Category:CS1 maint: Uses authors parameter]]
[[Category:CS1 maint: Uses authors parameter|Category:CS1 maint: Uses authors parameter]]

Phiên bản lúc 09:23, ngày 6 tháng 12 năm 2017

Lidocaine
Dữ liệu lâm sàng
Phát âmLidocaine /ˈldəˌkn/[1][2]
lignocaine /ˈlɪɡnəˌkn/
Tên thương mạiXylocaine, others
Đồng nghĩaN-(2,6-dimethylphenyl)-N2,N2-diethylglycinamide, lignocaine (AAN AU)
AHFS/Drugs.comLocal Chuyên khảo Injectable Chuyên khảo
Giấy phép
Danh mục cho thai kỳ
  • AU: A
  • US: B (Không rủi ro trong các nghiên cứu không trên người)
Dược đồ sử dụngintravenous, subcutaneous, topical, oral
Mã ATC
Tình trạng pháp lý
Tình trạng pháp lý
  • AU: S4 (Kê đơn)
  • US: ℞-only (OTC với ≤4% để gây tê cục bộ trên da
hoặc ≤5% cho bệnh trĩ hậu môn và ngăn ngừa xuất tinh sớm) Trên 5% cho các ứng dụng khác: RX only.
Dữ liệu dược động học
Sinh khả dụng35% (qua miệng)
3% (tại chỗ)
Chuyển hóa dược phẩmGan,[3] 90% CYP3A4-mediated
Bắt đầu tác dụngwithin 1.5 min (IV)[3]
Chu kỳ bán rã sinh học1.5 h to 2 h
Thời gian hoạt động10 phút to 20 phút(IV),[3] 0.5 h to 3 h (injection)[4][5]
Bài tiếtThận[3]
Các định danh
Tên IUPAC
  • 2-(diethylamino)-
    N-(2,6-dimethylphenyl)acetamide
Số đăng ký CAS
PubChem CID
IUPHAR/BPS
DrugBank
ChemSpider
Định danh thành phần duy nhất
KEGG
ChEBI
ChEMBL
ECHA InfoCard100.004.821
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC14H22N2O
Khối lượng phân tử234.34 g/mol
Mẫu 3D (Jmol)
Điểm nóng chảy68 °C (154 °F)
SMILES
  • O=C(Nc1c(cccc1C)C)CN(CC)CC
Định danh hóa học quốc tế
  • InChI=1S/C14H22N2O/c1-5-16(6-2)10-13(17)15-14-11(3)8-7-9-12(14)4/h7-9H,5-6,10H2,1-4H3,(H,15,17) ☑Y
  • Key:NNJVILVZKWQKPM-UHFFFAOYSA-N ☑Y
  (kiểm chứng)

Lidocaine, tên khác: xylocaine and lignocaine, là một loại thuốc gây tê cục bộ.[4] Nó cũng được sử dụng để điều trị nhịp tim thất trái và thực hiện gây tê thần kinh.[3] Lidocaine trộn với một lượng nhỏ adrenaline (epinephrine) cho phép gây tê liều cao hơn, bớt chảy máu hơn, và gây tê với thời gian lâu hơn. Khi được sử dụng như thuốc tiêm, lidocaine thường bắt đầu có hiệu lực trong vòng bốn phút và kéo dài trong nửa giờ đến ba giờ.[5] Hỗn hợp lidocaine cũng có thể xoa trực tiếp lên da hoặc niêm mạc để gây tê trực tiếp cục bộ.

Các phản ứng phụ thường gặp khi tiêm tĩnh mạch bao gồm buồn ngủ, co giật, nhầm lẫn, thay đổi thị lực, tê, ngứa, và nôn mửa. Nó có thể làm giảm huyết áp và làm loạn nhịp tim. Việc tiêm lidocaine vào khớp có thể gây ra vấn đề cho sụn. Chất này khá an toàn khi dùng cho phụ nữ mang thai. Với người có bệnh gan có thể phải dùng liều thấp hơn. Lidocaine an toàn cho những người có tiền sử dị ứng với tetracaine hoặc benzocaine. Lidocaine là thuốc chống loạn nhịp tim nhóm Ib. Lidocaine hoạt động bằng cách ngăn chặn các kênh natri và do đó làm giảm tỷ lệ co thắt tim. Khi được sử dụng tại như là một tác nhân gây tê cục bộ, các nơron cục bộ không thể gửi tín hiệu cơn đau tới não.

Lidocaine được phát hiện ra năm 1946 và được bán ra thị trường năm 1948.[6] Chất này nằm trong Danh sách các thuốc thiết yếu của WHO, gồm các thuốc hiệu quả và an toàn nhất trong một hệ thống y tế.[7] Nó được bán như là một thuốc gốc với giá rẻ.[8] Giá bán buôn của nó trong các nước đang phát triển năm 2014 từ 0,45 US$ tới $1.05 USD cho mỗi liều dùng 20ml.[9]

Tham khảo

  1. ^ “Lidocaine”. Merriam-Webster Dictionary.
  2. ^ “Lidocaine”. Dictionary.com Chưa rút gọn. Random House.
  3. ^ a b c d e “Lidocaine Hydrochloride (Antiarrhythmic)”. The American Society of Health-System Pharmacists. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 8 năm 2015. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2015. Đã bỏ qua tham số không rõ |deadurl= (gợi ý |url-status=) (trợ giúp)
  4. ^ a b “Lidocaine Hydrochloride (Local)”. The American Society of Health-System Pharmacists. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2015. Đã bỏ qua tham số không rõ |deadurl= (gợi ý |url-status=) (trợ giúp)
  5. ^ a b J. P. Nolan & P. J. F. Baskett (1997). “Analgesia and anaesthesia”. Cambridge Textbook of Accident and Emergency Medicine. Project co-ordinator, Fiona Whinster. Cambridge, UK: Cambridge University Press. tr. 194. ISBN 9780521433792. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 9 năm 2017. Đã bỏ qua tham số không rõ |editors= (gợi ý |editor=) (trợ giúp); Đã bỏ qua tham số không rõ |deadurl= (gợi ý |url-status=) (trợ giúp)Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết) Quản lý CS1: khác (liên kết)CS1 maint: Uses authors parameter (link) CS1 maint: Uses editors parameter (link)
  6. ^ . ISBN 9780941901215 https://books.google.com/books?id=IH4lPs6S1bMC&pg=PA211. |title= trống hay bị thiếu (trợ giúp)|tựa đề= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
  7. ^ “WHO Model List of Essential Medicines (19th List)” (PDF). World Health Organization. tháng 4 năm 2015. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 13 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016. Đã bỏ qua tham số không rõ |deadurl= (gợi ý |url-status=) (trợ giúp)
  8. ^ . ISBN 9781284057560. |title= trống hay bị thiếu (trợ giúp)|tựa đề= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
  9. ^ “Lidocaine HCL”. International Drug Price Indicator Guide. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2015.