Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tôi tư duy, nên tôi tồn tại”
n robot Thêm: zh-yue:我諗嘢,所以我喺度; sửa cách trình bày |
n robot Thay: ko:코기토 에르고 숨 |
||
Dòng 33: | Dòng 33: | ||
[[fr:Cogito ergo sum]] |
[[fr:Cogito ergo sum]] |
||
[[gl:Cogito ergo sum]] |
[[gl:Cogito ergo sum]] |
||
[[ko:코기토]] |
[[ko:코기토 에르고 숨]] |
||
[[is:Cogito, ergo sum]] |
[[is:Cogito, ergo sum]] |
||
[[it:Cogito ergo sum]] |
[[it:Cogito ergo sum]] |
Phiên bản lúc 14:18, ngày 6 tháng 3 năm 2010
Tôi tư duy, nên tôi tồn tại (tiếng Latin: Cogito, ergo sum hay Dubito, ergo cogito, ergo sum) hay Tôi nghi ngờ, nên tôi tư duy, nên tôi tồn tại là một phát biểu triết học được René Descartes sử dụng đã trở thành yếu tố nền tảng cho triết học Tây phương. "Cogito ergo sum" là bản dịch của khẳng định nguyên văn tiếng Pháp của Descartes: "Je pense, donc je suis", xuất hiện trong tác phẩm Discours de la méthode (1637) (Luận phương thức).
Dù ý tưởng diễn đạt trong Cogito ergo sum được nhiều người công nhận là của Descartes, nhiều tiền nhân của ông đã đưa ra những lý luận tương tự - đặc biệt là Thánh Augustine thành Hippo trong De Civitate Dei (Thành phố của Chúa) "Si [...] fallor, sum" ("Nếu tôi lầm, thì tôi tồn tại") (quyển 11, trang 26), ông này cũng đã dự đoán được sự bác bỏ hiện đại của quan niệm này.
Đọc thêm
- W.E. Abraham, "Disentangling the Cogito", Mind 83:329 (1974)
- Z. Boufoy-Bastick, Introducing 'Applicable Knowledge' as a Challenge to the Attainment of Absolute Knowledge , Sophia Journal of Philosophy, VIII (2005), pp 39–52.
- R. Descartes (translated by John Cottingham), Meditations on First Philosophy, in The Philosophical Writings of Descartes vol. II (edited Cottingham, Stoothoff, and Murdoch; Cambridge University Press, 1984) ISBN 0-521-28808-8
- G. Hatfield, Routledge Philosophy Guidebook to Descartes and the Meditations (Routledge, 2003) ISBN 0-415-11192-7
- B. Williams, Descartes, The Project of Pure Enquiry (Penguin, 1978)