[go: nahoru, domu]

Bước tới nội dung

Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tổng tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không cần thiết
Dòng 59: Dòng 59:


==Tổng tham mưu trưởng qua các thời kỳ==
==Tổng tham mưu trưởng qua các thời kỳ==
{| class="wikitable sortable mw-collapsible"
{| class="wikitable sortable"
!STT
!STT
!Hình
!Hình
Dòng 66: Dòng 66:
!Cấp bậc
!Cấp bậc
!Quân chủng
!Quân chủng
!Chức vụ cuối cùng
!Chức vụ Đảng
!Ghi chú
!Ghi chú
|-
|-
Dòng 78: Dòng 76:
|[[Tập tin:Vietnam People's Army insignia.png|72x72px]]
|[[Tập tin:Vietnam People's Army insignia.png|72x72px]]
Lục quân
Lục quân
|[[Thứ trưởng Bộ Quốc phòng Việt Nam|Thứ trưởng Bộ Quốc phòng]]

Chủ nhiệm [[Tổng cục Thể dục Thể thao (Việt Nam)|Ủy ban Thể dục thể thao]] (nay là Tổng cục Thể dục Thể thao)
|Ủy viên [[Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam|Trung ương Đảng]]
|
|
|-
|-
Dòng 92: Dòng 86:
|[[Tập tin:Vietnam People's Army insignia.png|72x72px]]
|[[Tập tin:Vietnam People's Army insignia.png|72x72px]]
Lục quân
Lục quân
|[[Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Việt Nam|Bộ trưởng Bộ Quốc phòng]] (1980–1987)
|Ủy viên [[Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam|Bộ Chính trị]] (1972 – 1986)
[[Bí thư Quân ủy Trung ương (Việt Nam)|Bí thư Quân ủy Trung ương]]
|
|
|-
|-
Dòng 105: Dòng 96:
|[[Tập tin:Vietnam People's Army insignia.png|72x72px]]
|[[Tập tin:Vietnam People's Army insignia.png|72x72px]]
Lục quân
Lục quân
|[[Thứ trưởng Bộ Quốc phòng Việt Nam|Thứ trưởng Bộ Quốc phòng]]
|[[Ủy viên Trung ương Đảng]]
|Mất năm 1986
|Mất năm 1986
|-
|-
Dòng 117: Dòng 106:
|[[Tập tin:Vietnam People's Army insignia.png|72x72px]]
|[[Tập tin:Vietnam People's Army insignia.png|72x72px]]
Lục quân
Lục quân
|[[Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Việt Nam|Bộ trưởng Bộ Quốc phòng]] (1987–1991)

[[Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam|Chủ tịch nước]] (1992 – 1997)
|[[Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam|Ủy viên Bộ Chính trị]] (1982 – 1997)
[[Thường trực Ban Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam|Thường trực Ban Bí thư]]

[[Cố vấn Ban chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Việt Nam|Cố vấn Ban chấp hành Trung ương Đảng]]
|
|
|-
|-
Dòng 134: Dòng 116:
|[[Tập tin:Vietnam People's Army insignia.png|72x72px]]
|[[Tập tin:Vietnam People's Army insignia.png|72x72px]]
Lục quân
Lục quân
|[[Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Việt Nam|Bộ trưởng Bộ Quốc phòng]] (1991–1997)
|[[Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam|Ủy viên Bộ Chính trị]] (1991 – 1997)
|
|
|-
|-
Dòng 148: Dòng 128:
|[[Tập tin:Vietnam People's Air Force insignia.png|72x72px]]
|[[Tập tin:Vietnam People's Air Force insignia.png|72x72px]]
Phòng không – Không quân
Phòng không – Không quân
|[[Thứ trưởng Bộ Quốc phòng Việt Nam|Thứ trưởng Bộ Quốc phòng]]
|[[Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam|Ủy viên Trung ương Đảng]]
|
|
|-
|-
Dòng 160: Dòng 138:
|[[Tập tin:Vietnam People's Army insignia.png|72x72px]]
|[[Tập tin:Vietnam People's Army insignia.png|72x72px]]
Lục quân
Lục quân
|[[Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Việt Nam|Bộ trưởng Bộ Quốc phòng]] (1997–2006)
|[[Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam|Ủy viên Bộ Chính trị]] (1997 – 2006)
|
|
|-
|-
Dòng 172: Dòng 148:
|[[Tập tin:Vietnam People's Army insignia.png|72x72px]]
|[[Tập tin:Vietnam People's Army insignia.png|72x72px]]
Lục quân
Lục quân
|[[Thứ trưởng Bộ Quốc phòng Việt Nam|Thứ trưởng Bộ Quốc phòng]]
|[[Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam|Ủy viên Trung ương Đảng]]
|Tử nạn năm 1998
|Tử nạn năm 1998
|-
|-
Dòng 184: Dòng 158:
|[[Tập tin:Vietnam People's Army insignia.png|72x72px]]
|[[Tập tin:Vietnam People's Army insignia.png|72x72px]]
Lục quân
Lục quân
|[[Chủ nhiệm Tổng cục chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam|Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị]] (2001–2011)
|[[Bí thư Trung ương Đảng]] (2001–2011)
|
|
|-
|-
Dòng 196: Dòng 168:
|[[Tập tin:Vietnam People's Army insignia.png|72x72px]]
|[[Tập tin:Vietnam People's Army insignia.png|72x72px]]
Lục quân
Lục quân
|[[Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Việt Nam|Bộ trưởng Bộ Quốc phòng]] (2006–2016)
|[[Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam|Ủy viên Bộ Chính trị]] (2006 – 2016)
|
|
|-
|-
Dòng 208: Dòng 178:
|[[Tập tin:Vietnam People's Army insignia.png|72x72px]]
|[[Tập tin:Vietnam People's Army insignia.png|72x72px]]
Lục quân
Lục quân
|[[Thứ trưởng Bộ Quốc phòng Việt Nam|Thứ trưởng Bộ Quốc phòng]]
|Ủy viên Trung ương Đảng (2001–2010)
|Qua đời năm 2010<ref>{{Chú thích web|url=https://thanhnien.vn/thoi-su/thuong-tuong-nguyen-khac-nghien-tu-tran-410118.html|title=Thượng tướng Nguyễn Khắc Nghiên từ trần}}</ref>
|Qua đời năm 2010<ref>{{Chú thích web|url=https://thanhnien.vn/thoi-su/thuong-tuong-nguyen-khac-nghien-tu-tran-410118.html|title=Thượng tướng Nguyễn Khắc Nghiên từ trần}}</ref>
|-
|-
Dòng 220: Dòng 188:
|[[Tập tin:Vietnam People's Army insignia.png|72x72px]]
|[[Tập tin:Vietnam People's Army insignia.png|72x72px]]
Lục quân
Lục quân
|[[Thứ trưởng Bộ Quốc phòng Việt Nam|Thứ trưởng Bộ Quốc phòng]]
[[Phó Chủ tịch Quốc hội Việt Nam|Phó Chủ tịch Quốc hội]] (2016 – 2021)
|[[Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam|Ủy viên Trung ương Đảng]] (2006–2021)
|
|
|-
|-
Dòng 233: Dòng 198:
|[[Tập tin:Vietnam People's Army insignia.png|72x72px]]
|[[Tập tin:Vietnam People's Army insignia.png|72x72px]]
Lục quân
Lục quân
|[[Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Việt Nam|Bộ trưởng Bộ Quốc phòng]] (2021 – nay)
|[[Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam|Ủy viên Trung ương Đảng]] (2016–2021)
Ủy viên [[Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam|Bộ Chính trị]] (2021–nay)
|
|
|-
|-
Dòng 246: Dòng 208:
|[[Tập tin:Vietnam People's Army insignia.png|72x72px]]
|[[Tập tin:Vietnam People's Army insignia.png|72x72px]]
Lục quân
Lục quân
|[[Thứ trưởng Bộ Quốc phòng Việt Nam|Thứ trưởng Bộ Quốc phòng]]
|[[Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam|Ủy viên Trung ương Đảng]] (2016 – nay)
|
|
|}
|}

Phiên bản lúc 14:08, ngày 1 tháng 6 năm 2022

Tổng tham mưu trưởng
Quân đội nhân dân
Việt Nam
Quân kỳ Quân đội nhân dân Việt Nam
Bộ Tổng tham mưu
Chức vụTổng tham mưu trưởng
(thông dụng)
Thành viên củaBộ Tổng tham mưu
Bộ Quốc phòng
Quân ủy Trung ương
Ban Chấp hành Trung ương Đảng
Báo cáo tớiChủ tịch nước Việt Nam
Trụ sởsố 7, đường Nguyễn Tri Phương, Hà Nội
Bổ nhiệm bởiChủ tịch nước Việt Nam
Nhiệm kỳ5 năm
Thành lập7 tháng 9 năm 1945
(79 năm, 5 ngày)

Tổng tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam là một chức vụ cao cấp trong Quân đội nhân dân Việt Nam, đứng đầu Bộ Tổng tham mưu (thuộc Bộ Quốc phòng, có chức trách tổ chức lực lượng, chỉ huy và điều hành các hoạt động quân sự quân đội. Đồng thời kiêm chức vụ Thứ trưởng Bộ Quốc phòng. Ngoài ra, Tổng tham mưu trưởng còn giữ nhiệm vụ tham mưu cho Quân ủy Trung ươngBộ trưởng Quốc phòng về mặt quản lý nhà nước và chỉ huy quân đội.

Bổ nhiệm, miễn nhiệm

Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi, bổ sung năm 2014[1] tại Điều 15 thì chức vụ Tổng Tham mưu trưởng có cấp bậc quân hàm cao nhất là Đại tướng. Tại Điều 25, thẩm quyền quyết định đối với sĩ quan thì Chủ tịch nước có quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Tổng Tham mưu trưởng theo sự đề nghị của Thủ tướng Chính phủ.[1]

Tiêu chuẩn chức danh

Theo Quy định số 89-QĐ/TW ngày 19 tháng 12 năm 2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng[2], tại Phụ lục 1, Mục I, Tiểu mục 3 và tại Điều 4, Điều 13 thì chức danh Tổng Tham mưu trưởng có thời hạn giữ chức vụ là 5 năm và thuộc diện thẩm quyền Bộ Chính trị quản lý, đánh giá, bố trí, giới thiệu ứng cử, chỉ định; quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng; điều động, luân chuyển, bổ nhiệm, miễn nhiệm, cho thôi giữ chức, đình chỉ chức vụ; khen thưởng, kỷ luật.[2]

Các đồng chí giữ chức vụ Tổng Tham mưu trưởng thường kiêm nhiệm chức danh Thứ trưởng Bộ Quốc phòng và giữ các chức danh bên Đảng đó là Ủy viên Trung ương Đảng, Ủy viên Thường vụ Quân ủy Trung ương.

Theo Quy định số 89-QĐ/TW ngày 4 tháng 8 năm 2017[3] và Quy định số 90-QĐ/TW ngày 4 tháng 8 năm 2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng[4] thì tiêu chuẩn chung của chức danh Tổng Tham mưu trưởng bao gồmː

  1. Về chính trị tư tưởngː Trung thành với Tổ quốc, Nhà nước. Lập trường bản lĩnh chính trị vững vàng.[4]
  2. Về đạo đức, lối sốngː Mẫu mực, trung thực, khiêm tốn, chân thành, cần, kiệm, liêm chính, chí công vô tư.[4]
  3. Về trình độː Tốt nghiệp đại học trở lên (chuyên về lĩnh vực quân sự).[4]
  4. Về năng lực và uy tínː Có tư duy đổi mới, tầm nhìn chiến lược; phương pháp làm việc khoa học; nhạy bén chính trị; có năng lực cụ thể hóa và lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức thực hiện có hiệu quả. Là hạt nhân quy tụ được cán bộ, đảng viên, quần chúng nhân dân tin tưởng, tín nhiệm cao.[4]
  5. Sức khỏe, độ tuổi và kinh nghiệmː Đủ sức khỏe, đã kinh qua và hoàn thành tốt chức trách, nhiệm vụ của chức danh lãnh đạo, quản lý chủ chốt cấp dưới trực tiếp ở đây; có nhiều kinh nghiệm thực tiễn.[4]

Theo Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 19/5/2018 tại phần III, mục 2 có quy định cán bộ lãnh đạo chủ chốt cấp trên phải kinh qua vị trí chủ chốt cấp dưới.[5] Cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng gồm có Bộ Tổng Tham mưu, Tổng cục Chính trị, các Quân khu, các Quân chủng, các Tổng cục, Bộ đội Biên phòng, Cảnh sát biển[6], như vậy để được bổ nhiệm chức danh Tổng Tham mưu trưởng thì phải kinh qua cấp dưới chủ chốt trực tiếp hay từng giữ các chức vụ đó là Phó Tổng Tham mưu trưởng, Tư lệnh Quân khu, Tư lệnh Quân chủng.

Nhiệm vụ

Tổng tham mưu trưởng là người đứng đầu Bộ Tổng tham mưu, chịu trách nhiệm trước Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về toàn bộ hoạt động của Bộ Tổng tham mưu và có trách nhiệm:

  • Tổ chức thực hiện những công việc thuộc thẩm quyền quy định trong Hiến pháp
  • Tổ chức thực hiện những công việc được Chủ tịch nước, Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng giao hoặc ủy quyền
  • Tổ chức thực hiện chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước theo quy định
  • Tổ chức thực hiện Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của Bộ Tổng tham mưu
  • Tham mưu cho Quân ủy Trung ươngBộ trưởng Quốc phòng về mặt quản lý nhà nước và chỉ huy quân đội
  • Phụ trách chỉ đạo khối các Quân khu, Quân đoàn, Học viện, Nhà trường

Quyền hạn

  • Nâng bậc lương và phiên quân hàm quân nhân chuyên nghiệp cấp Thượng tá.
  • Điều động quân nhân chuyên nghiệp, công nhân viên chức quốc phòng, hạ sĩ quan chiến sĩ từ đơn vị này sang đơn vị khác thuộc Bộ Quốc phòng.
  • Chuyển chế độ phục vụ tại ngũ từ công nhân viên chức quốc phòng, hạ sĩ quan chiến sĩ sang quân nhân chuyên nghiệp hoặc ngược lại.

Tổng tham mưu trưởng qua các thời kỳ

STT Hình Họ và tên
Năm sinh–mất
Thời gian
đảm nhiệm
Cấp bậc Quân chủng Ghi chú
1 Hoàng Văn Thái
(1915 – 1986)
1945 – 1953 Tập tin:Vietnam People's Army General.jpg

Đại tướng

Lục quân

2 Văn Tiến Dũng
(1917 – 2002)
1953 – 1978 Tập tin:Vietnam People's Army General.jpg

Đại tướng

Lục quân

3 Lê Trọng Tấn
(1914 – 1986)
1978 – 1986 Tập tin:Vietnam People's Army General.jpg

Đại tướng

Lục quân

Mất năm 1986
4 Tập tin:Le duc anh.jpg Lê Đức Anh
(1920 – 2019)
1986 – 1987 Tập tin:Vietnam People's Army General.jpg

Đại tướng

Lục quân

5 Tập tin:Đoàn Khuê.jpg Đoàn Khuê
(1923 – 1999)
1987 – 1991 Tập tin:Vietnam People's Army General.jpg

Đại tướng

Lục quân

6 Đào Đình Luyện
(1929 – 1999)
1991 – 1995

Tập tin:Vietnam People's Air Force Colonel General.jpg

Thượng tướng

Tập tin:Vietnam People's Air Force insignia.png

Phòng không – Không quân

7 Phạm Văn Trà
(1935–)
1995 – 1997 Tập tin:Vietnam People's Army General.jpg

Đại tướng

Lục quân

8 Đào Trọng Lịch
(1939 – 1998)
1997 – 1998 Tập tin:Vietnam People's Army Lieutenant General.jpg

Trung tướng

Lục quân

Tử nạn năm 1998
9 Lê Văn Dũng
(1945–)
1998 – 2001 Tập tin:Vietnam People's Army General.jpg

Đại tướng

Lục quân

10 Phùng Quang Thanh
(1949–2021)
2001 – 31/8/2006 Tập tin:Vietnam People's Army General.jpg

Đại tướng

Lục quân

11 Nguyễn Khắc Nghiên
(1951 – 2010)
31/8/2006 – 22/12/2010 Tập tin:Vietnam People's Army Colonel General.jpg

Thượng tướng

Lục quân

Qua đời năm 2010[7]
12 Đỗ Bá Tỵ
(1954–)
22/12/2010 – 17/5/2016 Tập tin:Vietnam People's Army General.jpg

Đại tướng

Lục quân

13 Tập tin:Mr. Phan Van Giang.jpg Phan Văn Giang
(1960–)
17/5/2016 – 31/5/2021 Tập tin:Vietnam People's Army General.jpg

Đại tướng

Lục quân

14 Tập tin:Nguyễn Tấn Cường.jpg Nguyễn Tân Cương
(1966–)
31/5/2021– nay Tập tin:Vietnam People's Army Colonel General.jpg

Thượng tướng

Lục quân

Chân dung Tổng tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam qua các thời kỳ

Tổng số Tổng Tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam theo quân chủng

  • Lục quân: 13
  • Không quân: 1
  • Hải quân: 0
  • Cảnh sát biển: 0
  • Biên phòng: 0

Xem thêm

Chú thích

  1. ^ a b “Luật Sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi năm 2014”. http://congbao.chinhphu.vn. Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)
  2. ^ a b “Quy định 105/2017 của BCHTW về phân cấp quản lý cán bộ và bổ nhiệm, giới thiệu cán bộ ứng cử”. https://thuvienphapluat.vn. 2017. Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)
  3. ^ “Quy định số 89-QĐ/TW năm 2017 về Khung tiêu chuẩn chức danh, định hướng khung tiêu chí đánh giá cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp”. http://tulieuvankien.dangcongsan.vn. 2017. Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)
  4. ^ a b c d e f “Quy định 90-QĐ/TW năm 2017 về tiêu chuẩn chức danh, tiêu chí đánh giá cán bộ thuộc diện Ban Chấp hành Trung ương, Bộ Chính trị, Ban Bí thư quản lý”. https://thuvienphapluat.vn. 2017. Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)
  5. ^ “Nghị quyết 26 năm 2018 về công tác cán bộ”. https://www.moha.gov.vn. 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2019. Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)
  6. ^ “Giới thiệu về Bộ Quốc phòng”. http://www.mod.gov.vn. Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)
  7. ^ “Thượng tướng Nguyễn Khắc Nghiên từ trần”.