[go: nahoru, domu]

Đội tuyển bóng đá quốc gia Yemen

đội tuyển bóng đá cấp quốc gia

Đội tuyển bóng đá quốc gia Yemen (tiếng Ả Rập: منتخب اليمن الوطني لكرة القدم‎) là đội tuyển cấp quốc gia của Yemen do Hiệp hội bóng đá Yemen quản lý.

Yemen
Huy hiệu áo/huy hiệu Hiệp hội
Biệt danhAl-Yemen A'sa'eed
(اليمن السعيد)
Hiệp hộiHiệp hội bóng đá Yemen
Liên đoàn châu lụcAFC (châu Á)
Huấn luyện viên trưởngAmin Al-Sunaini
Đội trưởngSalem Saeed
Ghi bàn nhiều nhấtAli Al-Nono (29)
Sân nhàSân vận động Thành phố Thể thao Althawra
Mã FIFAYEM
Áo màu chính
Áo màu phụ
Hạng FIFA
Hiện tại 156 Giảm 5 (ngày 4 tháng 4 năm 2024)[1]
Cao nhất90 (8.1993)
Thấp nhất186 (2.2014)
Hạng Elo
Hiện tại 176 Giảm 11 (30 tháng 11 năm 2022)[2]
Cao nhất124 (10.2010)
Thấp nhất169 (9.2015)
Trận quốc tế đầu tiên
 Sudan 9–0 Bắc Yemen 
(Ai Cập, 5 tháng 9 năm 1965)
 Malaysia 0–1 Yemen 
(Kuala Lumpur, Malaysia; 8 tháng 9 năm 1990)
Trận thắng đậm nhất
 Yemen 11–2 Bhutan 
(Thành phố Kuwait, Kuwait; 18 tháng 2 năm 2000)
Trận thua đậm nhất
 Libya 16–1 Bắc Yemen 
(Ai Cập, tháng 9 năm 1965)
Cúp bóng đá châu Á
Sồ lần tham dự1 (Lần đầu vào năm 2019)
Kết quả tốt nhấtVòng 1 (2019)

Khi Yemen còn chia tách làm hai nước Bắc YemenNam Yemen trước năm 1990, mỗi quốc gia có một đội tuyển bóng đá riêng. Đội tuyển Yemen sau khi hai nước hợp nhất được coi là kế tục của Đội tuyển bóng đá quốc gia Bắc Yemen.

Yemen (hoặc Bắc Yemen trước kia) chưa từng lọt vào một vòng chung kết Giải bóng đá vô địch thế giới. Tại Cúp bóng đá châu Á chỉ có Nam Yemen từng lọt vào một vòng chung kết vào năm 1976. Họ dừng bước ở vòng bảng khi thua cả hai trận trước IranIraq.

Đội tuyển Yemen thống nhất thi đấu trận quốc tế đầu tiên gặp Malaysia vào năm 1990. Thành tích tốt nhất của đội cho đến nay là vị trí thứ ba của giải vô địch bóng đá Tây Á 2010. Đội đã một lần tham dự Asian Cup năm 2019 và toàn thua ba trận trước Iran, Iraq và Việt Nam, do đó dừng bước ở vòng bảng.

Danh hiệu

sửa
Hạng ba: 2010

Thành tích quốc tế

sửa

Giải vô địch bóng đá thế giới

sửa

Bắc Yemen

  • 1930 đến 1982Không tham dự
  • 1986 đến 1990Không vượt qua vòng loại

Nam Yemen

  • 1930 đến 1982Không tham dự
  • 1986 đến 1990Không vượt qua vòng loại

Yemen

  • 1994 đến 2026Không vượt qua vòng loại

Cúp bóng đá châu Á

sửa
Năm Kết quả Vị trí ST T H B BT BB
1984 đến 1988 Không vượt qua vòng loại
1992 Không tham dự
1996 đến 2015 Không vượt qua vòng loại
Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất  2019 Vòng 1 23/24 3 0 0 3 0 10
2023 Không vượt qua vòng loại
Ả Rập Xê Út  2023 Chưa xác định
Tổng cộng 1 lần vòng bảng 1/11 3 0 0 3 0 10

Giải vô địch bóng đá Tây Á

sửa
Năm Vị trí ST T H B BT BB
2000 đến 2008 Không tham dự
Jordan  2010 Bán kết 3 1 1 1 5 4
Kuwait  2012 Vòng bảng 3 0 0 3 1 4
2014 Bỏ cuộc
Iraq  2019 Vòng bảng 4 1 1 2 4 5
Tổng cộng 3/9 10 2 2 6 10 13

Cúp bóng đá vùng Vịnh

sửa
Năm Kết quả ST T H B BT BB
Kuwait  2003 7th 6 0 1 5 2 18
Qatar  2004 Vòng bảng 3 0 1 2 2 7
Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất  2007 3 0 1 2 3 5
Oman  2009 3 0 0 3 2 11
Yemen  2010 3 0 0 3 1 9
Bahrain  2013 3 0 0 3 0 6
Ả Rập Xê Út  2014 3 0 2 1 0 1
Kuwait  2017 3 0 0 3 0 8
Qatar  2019 3 0 1 2 0 9
Tổng cộng 8 lần vòng bảng 30 0 6 24 10 74

Á vận hội

sửa
  • (Nội dung thi đấu dành cho cấp đội tuyển quốc gia cho đến kỳ Đại hội năm 1998)
Năm Kết quả ST T H B BT BB
1951 đến 1978 Không tham dự
1982 Bỏ cuộc
1986 Không tham dự
Trung Quốc  1990 Vòng bảng 3 0 2 1 0 2
Nhật Bản  1994 4 0 0 4 0 14
1998 Không tham dự
Tổng cộng 2/13 7 0 2 5 0 16

Đội hình

sửa

Đội hình dưới đây được triệu tập tham dự vòng loại Arab Cup 2021.

Số VT Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Trận Bàn Câu lạc bộ
1 1TM Mohammed Ayash 6 tháng 3, 1986 (38 tuổi) 38 0 Iraq  Peshmerga
22 1TM Mohammed Khairalah 0 0
23 1TM Salem Al-Harsh 7 tháng 10, 1998 (25 tuổi) 3 0 Yemen  Al-Wehda SC

2 2HV Salem Mutran 0 0
3 2HV Abdul Al-Jarshi 1 tháng 1, 1994 (30 tuổi) 14 1 Yemen  Al-Wehda SCC
4 2HV Mudir Al-Radaei 1 tháng 1, 1993 (31 tuổi) 56 1 Yemen  Al-Ahli Club
5 2HV Ala Addin Mahdi 1 tháng 1, 1996 (28 tuổi) 25 0 Oman  Majees
13 2HV Ahmed Wahid 14 tháng 7, 1985 (39 tuổi) 1 0 Free agent
17 2HV Mufeed Gamal 1 tháng 10, 2000 (23 tuổi) 13 0 Iraq  Al-Samawa
19 2HV Mohammed Boqshan 10 tháng 3, 1994 (30 tuổi) 49 1 Yemen  Al-Tilal
21 2HV Ahmed Al-Wajeeha 1 0

6 3TV Gehad Ahmed 27 tháng 5, 1996 (28 tuổi) 0 0 Yemen  Al-Ahli Taizz
8 3TV Galal Al-Galal 1 0 Yemen  Al-Ahli Club
9 3TV Omar Al-Dahi 15 tháng 12, 1999 (24 tuổi) 12 2 Ai Cập  Aswan
11 3TV Mohammed Al-Dahi 3 tháng 4, 1996 (28 tuổi) 2 0 Iraq  Samarra
14 3TV Manaf Saeed 23 tháng 11, 1998 (25 tuổi) 8 0 Free agent
15 3TV Mazen Hasan 0 0
16 3TV Nasser Al-Gahwashi 24 tháng 5, 1999 (25 tuổi) 12 1 Iraq  Al-Mina'a

7 4 Ahmed Al-Sarori 9 tháng 8, 1998 (26 tuổi) 37 2 Maroc  Chabab Mohammédia
10 4 Mohsen Qarawi 15 tháng 5, 1989 (35 tuổi) 16 3 Oman  Al-Nahda
12 4 Ahmed Maher 24 tháng 1, 2002 (22 tuổi) 6 0
18 4 Ali Hafeedh 21 tháng 2, 1992 (32 tuổi) 6 0 Yemen  Al-Wehda SC
20 4 Emad Mansoor 15 tháng 4, 1992 (32 tuổi) 30 2 Oman  Bidiyah

Tham khảo

sửa
  1. ^ “Bảng xếp hạng FIFA/Coca-Cola thế giới”. FIFA. ngày 4 tháng 4 năm 2024. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2024.
  2. ^ Elo rankings change compared to one year ago. “World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 30 tháng 11 năm 2022. Truy cập 30 tháng 11 năm 2022.

Liên kết ngoài

sửa