[go: nahoru, domu]

Paris Masters là một giải quần vợt chuyên nghiệp dành cho các vận động nam. Giải được tổ chức tại sân trong nhà AccorHotels Arena, thủ đô Paris, Pháp. Sự kiện này là một phần ATP World Tour Masters 1000 của Hiệp hội quần vợt nhà nghề (ATP).

Paris Masters
Rolex Paris Masters 2017
Thông tin giải đấu
Thành lập1968; 56 năm trước (1968)
Số lần tổ chức46 (2017)
Vị tríParis
 Pháp
Địa điểmAccorHotels Arena
Thể loạiMasters 1000
Bề mặtSân thảm / Trong nhà (1968-1970, 1980, 1986-2006)
Sân cứng / Trong nhà (1972-1979, 1981-1982, 2007-hiện tại)
Bốc thăm48S / 24Q / 16D
Tiền thưởng€4,273,775 (2017)
Trang webrolexparismasters.com
Đương kim vô địch (2017)
Đơn namHoa Kỳ Jack Sock
Đôi namBa Lan Łukasz Kubot
Brasil Marcelo Melo

Giới thiệu

sửa

Giải quần vợt Paris Masters, tên chính thức BNP Paribas Masters (mang tên nhà tài trợ), là một giải đấu quần vợt nam tổ chức hàng năm ở Cung thể thao Paris-Bercy vào đầu tháng 11. Được bắt đầu từ năm 1986, trước 2002, giải mang tên Open de Paris, tức Paris mở rộng. Ngày nay giải mang tên ngân hàng BNP Paribas và thuộc ATP Masters Series, hệ thống 9 giải quan trọng chỉ sau 4 giải Grand Slam. BNP Paribas Masters còn được xem như giải quần vợt thi đấu trong nhà danh giá nhất[1][2]. Giải được xếp lịch là giải quần vợt nam cuối cùng trước giải ATP World Tour Finals, do vậy thường xác định những suất tham dự cuối của ATP World Tour Finals.

Điểm và tiền thưởng

sửa
 
Cúp vô địch

Hệ thống điểm của ATP

Vòng Điểm Điểm kỹ thuật Tiền thưởng
Vô địch 100 500 340 000
Chung kết 70 350 170 000 €
Bán kết 45 225 85 000 €
Vòng 1/4 25 125 42 000 €
Vòng 1/8 15 75 21 250 €
Vòng 1/16 7 35 11 800 €
Vòng 1/32 1 5 5 930 €

Danh sách chung kết

sửa

Nguồn: Tennis Corner

Đơn

sửa
Năm Vô địch Á quân Tỷ số
1968 Tiệp Khắc  Milan Holeček Úc  Robert Carmichael 6–4, 10–8, 3–6, 6-3
1969 Hà Lan  Tom Okker Hoa Kỳ  Butch Buchholz 8–6, 6–2, 6–1
1970 Hoa Kỳ  Arthur Ashe Hoa Kỳ  Marty Riessen 7–6, 6–4, 6–3
1971 Hoa Kỳ  Stan Smith Pháp  Francois Jauffret 6–2, 6–4, 7–5
1972 Hoa Kỳ  Stan Smith Tây Ban Nha  Andrés Gimeno 6–2, 6–2, 7–5
1973 România  Ilie Năstase Hoa Kỳ  Stan Smith 4–6, 6–1, 3–6, 6–0, 6–2
1974 Hoa Kỳ  Brian Gottfried Hoa Kỳ  Eddie Dibbs 6–3, 5–7, 8–6, 6–0
1975 Hà Lan  Tom Okker Hoa Kỳ  Arthur Ashe 6–3, 2–6, 6–3, 3–6, 6–4
1976 Hoa Kỳ  Eddie Dibbs Chile  Jaime Fillol 5–7, 6–4, 6–4, 7–6
1977 Ý  Corrado Barazzutti Hoa Kỳ  Brian Gottfried 7–6, 7–6, 6–7, 3–6, 6–4
1978 Hoa Kỳ  Robert Lutz Hoa Kỳ  Tom Gullikson 6–2, 6–2, 7–6
1979 Hoa Kỳ  Harold Solomon Ý  Corrado Barazzutti 6–3, 2–6, 6–3, 6–4
1980 Hoa Kỳ  Brian Gottfried Ý  Adriano Panatta 4–6, 6–3, 6–1, 7–6
1981 Hoa Kỳ  Mark Vines Pháp  Pascal Portes 6–2, 6–4, 6–3
1982 Ba Lan  Wojciech Fibak Hoa Kỳ  Bill Scanlon 6–2, 6–2, 6–2
1983–85 Không tổ chức
1986 Tây Đức  Boris Becker Tây Ban Nha  Sergio Casal 6–4, 6–3, 7–6
1987 Hoa Kỳ  Tim Mayotte Hoa Kỳ  Brad Gilbert 2–6, 6–3, 7–5, 6–7, 6–3
1988 Israel  Amos Mansdorf Hoa Kỳ  Brad Gilbert 6–3, 6–2, 6–3
1989 Tây Đức  Boris Becker Thụy Điển  Stefan Edberg 6–4, 6–3, 6–3
1990 Thụy Điển  Stefan Edberg Đức  Boris Becker 3–3, retired
1991 Pháp  Guy Forget Hoa Kỳ  Pete Sampras 7–6(11–9), 4–6, 5–7, 6–4, 6–4
1992 Đức  Boris Becker Pháp  Guy Forget 7–6(7–3), 6–3, 3–6, 6–3
1993 Croatia  Goran Ivanišević Ukraina  Andriy Medvedev 6–4, 6–2, 7–6(7–2)
1994 Hoa Kỳ  Andre Agassi Thụy Sĩ  Marc Rosset 6–3, 6–3, 4–6, 7–5
1995 Hoa Kỳ  Pete Sampras Đức  Boris Becker 7–6(7–5), 6–4, 6–4
1996 Thụy Điển  Thomas Enqvist Nga  Yevgeny Kafelnikov 6–2, 6–4, 7–5
1997 Hoa Kỳ  Pete Sampras Thụy Điển  Jonas Björkman 6–3, 4–6, 6–3, 6–1
1998 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland  Greg Rusedski Hoa Kỳ  Pete Sampras 6–4, 7–6(7–4), 6–3
1999 Hoa Kỳ  Andre Agassi Nga  Marat Safin 7–6(7–1), 6–2, 4–6, 6–4
2000 Nga  Marat Safin Úc  Mark Philippoussis 3–6, 7–6(9–7), 6–4, 3–6, 7–6(10–8)
2001 Pháp  Sébastien Grosjean Nga  Yevgeny Kafelnikov 7–6(7–3), 6–1, 6–7(5–7), 6–4
2002 Nga  Marat Safin Úc  Lleyton Hewitt 7–6(7–4), 6–0, 6–4
2003 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland  Tim Henman România  Andrei Pavel 6–2, 7–6(8–6), 7–6(7–2)
2004 Nga  Marat Safin Cộng hòa Séc  Radek Štěpánek 6–3, 7–6(7–5), 6–3
2005 Cộng hòa Séc  Tomáš Berdych Croatia  Ivan Ljubičić 6–3, 6–4, 3–6, 4–6, 6–4
2006 Nga  Nikolay Davydenko Slovakia  Dominik Hrbatý 6–1, 6–2, 6–2
2007 Argentina  David Nalbandian Tây Ban Nha  Rafael Nadal 6–4, 6–0
2008 Pháp  Jo-Wilfried Tsonga Argentina  David Nalbandian 6–3, 4–6, 6–4
2009 Serbia  Novak Djokovic Pháp  Gaël Monfils 6–2, 5–7, 7–6(7–3)
2010 Thụy Điển  Robin Söderling Pháp  Gaël Monfils 6–1, 7–6(7–1)
2011 Thụy Sĩ  Roger Federer Pháp  Jo-Wilfried Tsonga 6–1, 7–6(7–3)
2012 Tây Ban Nha  David Ferrer Ba Lan  Jerzy Janowicz 6–4, 6–3
2013 Serbia  Novak Djokovic Tây Ban Nha  Rafael Nadal 6–3, 6–4
2014 Serbia  Novak Djokovic Canada  Milos Raonic 6–2, 6–3
2015 Serbia  Novak Djokovic Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland  Andy Murray 6–2, 6–4
2016 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland  Andy Murray Hoa Kỳ  John Isner 6–3, 6–7,6-4
2017 Hoa Kỳ  Jack Sock Serbia  Filip Krajinovic 5-7,6-4,6-1
2018 Nga  Karen Khachanov Serbia  Novak Djokovic 7-5,6-4

Đôi

sửa
Năm Vô địch Á quân Tỷ số chung cuộc
2008 Thụy Điển  Jonas Bjorkman / Zimbabwe  Kevin Ullyett Cộng hòa Nam Phi  Jeff Coetzee / Cộng hòa Nam Phi  Wesley Moodie 6–2, 6–2
2007 Hoa Kỳ  Bob Bryan / Hoa Kỳ  Mike Bryan Canada  Daniel Nestor / Serbia  Nenad Zimonjić 6-3, 7-6(3)
2006 Pháp  Arnaud Clément / Pháp  Michaël Llodra Pháp  Fabrice Santoro / Serbia  Nenad Zimonjić 7-6(4), 6-2
2005 Hoa Kỳ  Bob Bryan / Hoa Kỳ  Mike Bryan Bahamas  Mark Knowles / Canada  Daniel Nestor 6-4, 6-7(3), 6-4
2004 Thụy Điển  Jonas Björkman / Úc  Todd Woodbridge Zimbabwe  Wayne Black / Zimbabwe  Kevin Ullyett 6-3, 6-4
2003 Úc  Wayne Arthurs / Úc  Paul Hanley Pháp  Michaël Llodra / Pháp  Fabrice Santoro 6-3, 1-6, 6-3
2002 Pháp  Nicolas Escudé / Pháp  Fabrice Santoro Brasil  Gustavo Kuerten / Pháp  Cédric Pioline 6-3, 6-3
2001 Cộng hòa Nam Phi  Ellis Ferreira / Hoa Kỳ  Rick Leach Ấn Độ  Mahesh Bhupathi / Ấn Độ  Leander Paes 5-7, 7-6(2), 6-4
2000 Thụy Điển  Nicklas Kulti / Belarus  Max Mirnyi Hà Lan  Paul Haarhuis / Canada  Daniel Nestor 7-6(6), 7-5
1999 Canada  Sébastien Lareau / Hoa Kỳ  Alex O'Brien Hà Lan  Paul Haarhuis / Hoa Kỳ  Jared Palmer 6-1, 6-3
1998 Ấn Độ  Mahesh Bhupathi / Ấn Độ  Leander Paes Hà Lan  Jacco Eltingh / Hà Lan  Paul Haarhuis 7-6, 7-6
1997 Hà Lan  Jacco Eltingh / Hà Lan  Paul Haarhuis Hoa Kỳ  Rick Leach / Hoa Kỳ  Jonathan Stark 6-2, 6-4
1996 Hà Lan  Jacco Eltingh / Hà Lan  Paul Haarhuis Nga  Yevgeny Kafelnikov / Cộng hòa Séc  Daniel Vacek 6-2, 6-4
1995 Canada  Grant Connell / Hoa Kỳ  Patrick Galbraith Hoa Kỳ  Jim Grabb / Hoa Kỳ  Todd Martin 6-3, 7-6
1994 Hà Lan  Jacco Eltingh / Hà Lan  Paul Haarhuis Zimbabwe  Byron Black / Hoa Kỳ  Jonathan Stark 6-4, 6-3
1993 Zimbabwe  Byron Black / Hoa Kỳ  Jonathan Stark Hà Lan  Tom Nijssen / Cộng hòa Séc  Cyril Suk 7-6, 6-4
1992 Hoa Kỳ  John McEnroe / Hoa Kỳ  Patrick McEnroe Hoa Kỳ  Patrick Galbraith / Cộng hòa Nam Phi  Danie Visser 7-6, 6-3
1991 Úc  John Fitzgerald / Thụy Điển  Anders Järryd Hoa Kỳ  Kelly Jones / Hoa Kỳ  Rick Leach 7-6, 6-4
1990 Hoa Kỳ  Scott Davis / Hoa Kỳ  David Pate Úc  Darren Cahill / Úc  Mark Kratzmann 7-6, 7-6
1989 Úc  John Fitzgerald / Thụy Điển  Anders Järryd Thụy Sĩ  Jakob Hlasek / Pháp  Eric Winogradsky 7-6, 6-4
1988 Hoa Kỳ  Paul Annacone / Úc  John Fitzgerald Hoa Kỳ  Jim Grabb / Cộng hòa Nam Phi  Christo van Rensburg 6-2, 6-2
1987 Thụy Sĩ  Jakob Hlasek / Thụy Sĩ  Claudio Mezzadri Hoa Kỳ  Scott Davis / Hoa Kỳ  David Pate 7-6, 6-2
1986 Hoa Kỳ  Peter Fleming / Hoa Kỳ  John McEnroe Iran  Mansour Bahrami / Uruguay  Diego Pérez 6-3, 6-2
1983 - 1985: Không tổ chức
1982 Hoa Kỳ  Brian Gottfried / Hoa Kỳ  Bruce Manson Hoa Kỳ  Jay Lapidus / Hoa Kỳ  Richard Meyer 6-4, 6-2
1981 România  Ilie Năstase / Pháp  Yannick Noah Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland  Andrew Jarrett / Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland  Jonathan Smith 6-4, 6-4
1980 Ý  Paolo Bertolucci / Ý  Adriano Panatta Hoa Kỳ  Brian Gottfried / Cộng hòa Nam Phi  Raymond Moore 6-4, 6-4
1979 Pháp  Jean-Louis Haillet / Pháp  Gilles Moretton Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland  John Lloyd / Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland  Tony Lloyd 7-6, 7-6
1978 Hoa Kỳ  Bruce Manson / Hoa Kỳ  Andrew Pattison România  Ion Ţiriac / Argentina  Guillermo Vilas 7-6, 6-2
1977 Hoa Kỳ  Brian Gottfried / México  Raúl Ramírez Hoa Kỳ  Jeff Borowiak / Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland  Roger Taylor 6-2, 6-0
1976 Hà Lan  Tom Okker / Hoa Kỳ  Marty Riessen Hoa Kỳ  Fred McNair / Hoa Kỳ  Sherwood Stewart 6-2, 6-2
1975 Ba Lan  Wojtek Fibak / Tây Đức  Karl Meiler România  Ilie Năstase / Hà Lan  Tom Okker 6-3, 9-8
1974 Pháp  Patrice Dominguez / Pháp  François Jauffret Hoa Kỳ  Brian Gottfried / México  Raúl Ramírez 7-5, 6-4
1973 Tây Ban Nha  Juan Gisbert / România  Ilie Năstase Hoa Kỳ  Arthur Ashe / Hoa Kỳ  Roscoe Tanner 6-3, 6-4
1972 Pháp  Pierre Barthès / Pháp  François Jauffret Tây Ban Nha  Andrés Gimeno / Tây Ban Nha  Juan Gisbert 6-7, 6-2, 6-3

Chú thích

sửa
  1. ^ “Paris Open Tennis”. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 5 năm 2008. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2008.
  2. ^ “Plan a Trip to Paris”. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 7 năm 2008. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2008.

Liên kết ngoài

sửa