vạn quốc
Vietnamese
editAlternative forms
editEtymology
editSino-Vietnamese word from 萬國, composed of 萬 (“ten thousand”) and 國 (“countries”), from Chinese 萬國/万国 (wànguó)
Noun
edit- (obsolete) all the countries in the world
- 1965, “NGÀY XUÂN [SPRING DAY]”, in MINH TÂN, page 58:
- Năm 1909, nhân vụ nhà Cách-mạng Triều-tiên là An-trọng-Căn ám sát viên Tổng-giám (từc[sic] Tuyền-quyền) nước Nhựt-bản là Y-Đằng Bác-Văn nên bị án tử-hình, Mai-sơn Tiên-sinh có làm đôi câu-đối truy-điệu nhà Cách-mạng Triều-tiên như sau :
« Thân tại Tam-Hàn danh vạn quốc.
Sinh phi bách tuế tử thiên thu. »
Nghĩa là :
« Người tuy ở đất Tam-Hàn, mà thanh-danh thì lẫy-lừng vạn quốc.
Sống tuy không đầy trăm tuổi, nhưng thác còn lưu tiếng đến ngàn thu. »- In 1909, in the wake of the assassination of Japan’s Prime Minister Itō Hirobumi at the hands of the Korean revolutionary An Jung-geun, which resulted in his execution, Mr. Mai Sơn dedicated a duilian to the Korean revolutionary:
“Body in the Three Han, name in the myriad lands.
Life not 100 years, death 1000 autumns.”
That is to say:
“While your person was in Korea, your renown was international.
While your life did not last 100 years, your death shall be remembered forever.”
- In 1909, in the wake of the assassination of Japan’s Prime Minister Itō Hirobumi at the hands of the Korean revolutionary An Jung-geun, which resulted in his execution, Mr. Mai Sơn dedicated a duilian to the Korean revolutionary: