Giải Goya cho phim hay nhất
Giao diện
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
Giải Goya cho phim hay nhất (tiếng Tây Ban Nha: Premio Goya a la mejor película) là một trong các giải Goya dành cho phim được bầu chọn là hay nhất trong năm. Giải này được lập từ năm 1986.
Các phim đoạt giải & được đề cử
[sửa | sửa mã nguồn]Thập niên 1980
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tên phim tiếng Anh | Tên gốc | Đạo diễn |
---|---|---|---|
1986 | Voyage to Nowhere | El viaje a ninguna parte | Fernando Fernán Gómez |
27 Hours | 27 horas | Montxo Armendáriz | |
Half of Heaven | La mitad del cielo | Manuel Gutiérrez Aragón | |
1987 | El bosque animado | José Luis Cuerda | |
Divine Words | Divinas palabras | José Luis García Sánchez | |
Lute: Run for Your Life | El Lute: camina o revienta | Vicente Aranda | |
1988 | Women on the Verge of a Nervous Breakdown (nominated for the Academy Award) |
Mujeres al borde de un ataque de nervios | Pedro Almodóvar |
Rowing in the Wind | Remando al viento | Gonzalo Suárez | |
The Tunnel | El túnel | Antonio Drove | |
Wait for Me in Heaven | Espérame en el cielo | Antonio Mercero | |
Winter Diary | Diario de invierno | Francisco Regueiro | |
1989 | Twisted Obsession | El sueño del mono loco | Fernando Trueba |
Esquilache | Josefina Molina | ||
Montoyas y tarantos | Vicente Escrivá | ||
Moon Child | El niño de la luna | Agustín Villaronga | |
The Sea and the Weather | El mar y el tiempo | Fernando Fernán Gómez |
Thập niên 1990
[sửa | sửa mã nguồn]Thập niên 2000
[sửa | sửa mã nguồn]Thập niên 2010
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tên tiếng Anh | Tên gốc | Đạo diễn |
---|---|---|---|
2010 | Black Bread | Pa negre | Agustí Villaronga |
The Last Circus | Balada triste de trompeta | Álex de la Iglesia | |
Buried | Rodrigo Cortés | ||
Even the Rain | También la lluvia | Icíar Bollaín | |
2011 | No habrá paz para los malvados | Enrique Urbizu | |
Blackthorn | Mateo Gil | ||
The Skin I Live In | La piel que habito | Pedro Almodóvar | |
La voz dormida | Benito Zambrano |