[go: nahoru, domu]

Bước tới nội dung

Giường

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Đây là một phiên bản cũ của trang này, do MrMisterer (thảo luận | đóng góp) sửa đổi vào lúc 02:33, ngày 28 tháng 2 năm 2024 (Đã lùi lại sửa đổi của Helppeople2 (thảo luận) quay về phiên bản cuối của Keo010122Bot). Địa chỉ URL hiện tại là một liên kết vĩnh viễn đến phiên bản này của trang, có thể khác biệt rất nhiều so với phiên bản hiện hành.

"The bed" vẽ bởi Toulouse-Lautrec (1893)

Giường là một đồ vật hay nơi chốn với cấu tạo chính bằng gỗ hay kim loại, bên trên có trải nệm mút, nệm lò xo hay vạc giường và chiếu. Giường được sử dụng làm nơi ngủ, nằm nghỉ ngơi hay nơi quan hệ tình dục. Trên giường thường có gối kê, gối ôm, chăn...Trên giường còn có thể có màn ngăn muỗi đối với những khu vực có muỗicôn trùng. Cấu tạo của giường gồm bộ khung bằng gỗ, kim loại hay vật liệu khác.[1][2]

Trong lịch sử, giường được đặt dưới mặt đất, bên trên có thể có các vật liệu tự nhiên như gỗ, rơm hay cỏ. Sau này giường được nâng lên khỏi tiếp xúc với mặt đất để tránh ẩm, bẩn và côn trùng. Tại Nhật BảnHàn Quốc, giường thường đặt trên sàn nhà bằng gỗ, bên dưới có hệ thống ống dẫn điều hoà nhiệt độ.

Từ nguyên

Từ giường trong tiếng Việt bắt nguồn từ từ tiếng Hán thượng cổ 床 (có nghĩa là giường).[3] William H. BaxterLaurent Sagart phục nguyên âm tiếng Hán thượng cổ của từ 床 là /*k.dzraŋ/. Chữ Hán 床 có âm Hán Việtsàng.[4] Phía trước giường cũng được gọi là sàng tiền.

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ “Bed”. The Free Dictionary By Farlex. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2012.
  2. ^ “Bed”. Merriam-Webster. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2012.
  3. ^ William H. Baxter, Laurent Sagart. Old Chinese: A New Reconstruction. New York, Oxford University Press, năm 2014, trang 71.
  4. ^ Mark J. Alves. "Identifying Early Sino-Vietnamese Vocabulary via Linguistic, Historical, Archaeological, and Ethnological Data". Bulletin of Chinese Linguistics, Volume 9, Issue 2, năm 2016, trang 274.

Liên kết ngoài