Hươu đốm
Axis axis | |
---|---|
Hình chụp từ vườn quốc gia Nagarhole | |
Hươu đốm mẹ và con | |
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Mammalia |
Bộ (ordo) | Artiodactyla |
Họ (familia) | Cervidae |
Chi (genus) | Axis |
Loài (species) | A. axis |
Danh pháp hai phần | |
Axis axis (Erxleben, 1777)[2] | |
Phạm vi phân bố của hươu đốm | |
Phân loài | |
Axis axis axis | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Hyelaphus Sundevall, 1846. |
Hươu đốm (Axis axis) là một loài động vật có vú trong họ Hươu nai, bộ Guốc chẵn. Loài này được Erxleben mô tả năm 1777.[2] Loài này được tìm thấy phổ biến ở các khu vực có nhiều cây của Sri Lanka, Nepal, Bangladesh, Bhutan, Ấn Độ, và một quần thể nhỏ ở Pakistan. Loài này có nhiều tên gọi ở Ấn Độ, trong đó có: Chital horin trong tiếng Bengal, Thith Muwa trong tiếng Sinhalese, Jinke ở Kannada, Pulli Maan trong tiếng Tamil và Malayalam, Duppi trong tiếng Telugu, Phutuki Horin trong tiếng Assamese, Haran/Harin trong tiếng Marath, và Hiran trong tiếng Hindi/Urdu (hai tên sau cùng có gốc từ Harini, cùng nguồn gốc tiếng Phạn cho nghĩa 'hươu'). Nó là loài hươu phổ biến nhất trong các khu rừng Ấn Độ. Chital tên xuất phát từ tiếng Bengali Chitral (চিত্রল)/Chitra (চিত্রা), nghĩa là "đốm". Loài hươu này là loài trong chi đơn loài Axis, nhưng chi này cũng đã từng bao gồm 3 loài nay được đặt trong chi Hyelaphus dựa trên bằng chứng gene.[3][4] Con đực cao từ 90 cm (35 in) tại vai, với tổng chiều dài 170 cm (67 in), bao gồm đuôi dài 20 cm (7,9 in). Con đực nặng khoảng 30 đến 75 kg (66 đến 165 lb), và hơi lớn hơn con cái, nặng 25 đến 45 kg (55 đến 99 lb).[5] Các con đực lớn ngoại cỡ có thể nặng 98 đến 110 kg (216 đến 243 lb).[6] Tuổi thọ khoảng 8-14 năm.
Hình ảnh
Chú thích
- ^ Duckworth, J.W., Kumar, N.S., Anwarul Islam, Md., Hem Sagar Baral & Timmins, R.J. (2008). Axis axis. 2008 Sách đỏ IUCN. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế 2008. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2009. Database entry includes a brief justification of why this species is of least concern.
- ^ a b Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Axis axis”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.
- ^ Pitra, C; Fickel, J; Meijaard, E; Groves, PC (2004). “Evolution and phylogeny of old world deer” (PDF). Molecular Phylogenetics and Evolution. 33 (3): 880–95. doi:10.1016/j.ympev.2004.07.013. PMID 15522810.
- ^ Groves, Colin (2006). “The genus Cervus in eastern Eurasia” (PDF). European Journal of Wildlife Research. 52: 14–22. doi:10.1007/s10344-005-0011-5.
- ^ Axis Deer (Cervus axis). Nsrl.ttu.edu. Truy cập 2012-08-23.
- ^ Preliminary study of the behavior and ecology of axis deer on Maui, Hawaii. Hear.org. Truy cập 2012-08-23.
Tham khảo
- How rare are the Piebald Deer? Muskethunting.com
- Loài ít quan tâm theo Sách đỏ IUCN
- Axis
- Động vật được mô tả năm 1777
- Động vật có vú Ấn Độ
- Động vật có vú Bangladesh
- Động vật có vú Nepal
- Động vật có vú châu Á
- Động vật Nam Á
- Động vật có vú Argentina
- Động vật có vú Úc
- Động vật có vú Brasil
- Động vật có vú Chile
- Động vật có vú México
- Động vật có vú Bắc Mỹ
- Động vật có vú Paraguay
- Động vật có vú Nam Mỹ
- Động vật có vú Uruguay
- Động vật có vú Mỹ
- Sơ khai Bộ Guốc chẵn