Sachsen
Cờ bang | Huy hiệu bang |
---|---|
Cờ vạch ngang | Huy hiệu lớn |
Số liệu cơ bản | |
Thủ phủ: | Dresden |
Diện tích: | 18.415,51 km² |
Dân số: | 4.129.000 (31/5/2012)[1] |
Mật độ dân số: | 224 người / km² |
GDP - Tổng cộng - Tỷ lệ trong GDP Đức |
tỉ € |
Nợ trên đầu người: | |
Nợ tổng cộng: | 9,6 tỉ € (31/5/2012)[2] |
ISO 3166-2: | DE-SN |
Trang Web chính thức: | www.sachsen.de |
Chính trị | |
Thủ hiến: | |
Chính phủ: | |
Phân chia số ghế trong quốc hội tiểu bang ( ghế): |
|
Bầu cử lần cuối: | |
Bầu cử lần tới: | |
Đại diện trong Hội đồng Liên bang | |
Số phiếu trong Hội đồng Liên bang Đức: | |
Vị trí trong nước Đức | |
Bang tự do Sachsen (tiếng Đức: Freistaat Sachsen [ˈfʁaɪʃtaːt ˈzaksən]; tiếng Thượng Sorbia: Swobodny stat Sakska) là một bang nằm trong nội địa của Đức. Sachsen có biên giới về phía bắc với Brandenburg, về phía tây-bắc với Sachsen-Anhalt, về phía tây với bang tự do Thüringen và về phía tây-nam với bang tự do Bayern. Ngoài ra Sachsen còn có biên giới với Cộng hòa Séc về phía nam và Ba Lan về phía đông. Thủ phủ của Sachsen là Dresden, cùng với Leipzig là các thành phố lớn nhất tại bang. Đây là bang lớn thứ 10 tại Đức về diện tích, với 18.413 kilômét vuông (7.109 dặm vuông Anh), và đứng hàng thứ sáu toàn quốc về dân số, với khoảng 4,3 triệu dân.
Sachsen nằm ở trung tâm của khu vực nói tiếng Đức thời xưa tại châu Âu, bang này có lịch sử kéo dài trên một thiên niên kỉ. Sachsen đã từng là một công quốc thời Trung cổ, một tuyển đế hầu quốc của Đế quốc La Mã Thần thánh, một vương quốc, và từ năm 1918 đến 1952 và từ năm 1990 trở đi là một cộng hòa thuộc liên bang.
Hành chính
Sachsen được chia thành 10 huyện:
1. Bautzen (BZ)
2. Erzgebirgs (ERZ)
3. Görlitz (GR)
4. Leipzig (L)
5. Meißen (MEI)(Meissen)
6. Mittelsachsen (FG)
7. Nordsachsen (TDO)
8. Sächsische Schweiz-Osterzgebirge (PIR)
9. Vogtland (huyện) (V)
10. Zwickau (Z)
Huyện Erzgebirgs bao trùm lên Dãy núi Quặng, và huyện Schweiz-Osterzgebirge bao gồm vùng Thụy Sĩ Sachsen và dãy núi Đông Quặng. Ngoài ra, còn có quận (tiếng Đức: kreisfreie Städte), có địa vị ngang cấp huyện:
Các thành phố lớn
Các thành phố lớn nhất tại Sachsen theo ước tính ngày 31 tháng 3 năm 2012.[3]
Hạng | Thành phố | Dân số |
---|---|---|
1 | Leipzig | 533.374 |
2 | Dresden | 530.548 |
3 | Chemnitz | 242.977 |
4 | Zwickau | 92.888 |
5 | Plauen | 65.689 |
6 | Gorlitz | 55.264 |
7 | Freiberg | 41.419 |
8 | Bautzen | 40.341 |
9 | Freital | 39.392 |
10 | Pirna | 38.711 |
Tham khảo
- ^ Statistische Ämter des Bundes und der Länder
- ^ Statistisches Bundesamt – Schulden der Länder
- ^ “Bevölkerung des Freistaates Sachsen jeweils am Monatsende ausgewählter Berichtsmonate nach Gemeinden” (PDF). 31 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2012.
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Sachsen. |