[go: nahoru, domu]

Bước tới nội dung

Vương triều Ayyub

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Ayyubid Sultanate of Egypt
Tên bản ngữ
  • الأيوبيون
    ئەیووبی
    Eyûbî
Quốc kỳ Ayyubid
Quốc kỳ
Vương triều Ayyub trước năm 1193
Vương triều Ayyub trước năm 1193
Tổng quan
Thủ đô
Ngôn ngữ chính thứcTiếng Ả Rập
Tiếng Kurd[1][2]
Tôn giáo chính
Chính trị
Chính phủSultan
Thành lập1171
Địa lý
Diện tích 
• Tổng cộng
2.000.000 km2
772.204 mi2
Kinh tế
Đơn vị tiền tệDinar, Diharm
Hiện nay là một phần của Ai Cập
 Ả Rập Xê Út
 Israel
 Iraq
 Jordan
 Libya
 Lebanon
 Palestine
 Syria
 Thổ Nhĩ Kỳ
 Yemen

Vương triều Ayyub (tiếng Ả Rập: الأيوبيون al-'Ayyūbiyyūn) là một vương triều Hồi giáo của người Kurd do Ṣalāḥ al-Dīn Yūsuf ibn Ayyūb sáng lập ở miền Trung Ai Cập. Vương triều này từng thống trị vùng Trung Đông hồi thế kỷ 1213. Sau khi vị Hồi vương sáng lập qua đời, các con của ông đã xung đột với nhau để tranh giành ngôi báu. Điều này mở đầu thời kỳ suy thoái của triều Ayyub. Đến giữa thế kỷ 13, nhiều vùng đất vốn dưới sự thống trị của Ayyub đã giành được độc lập. Các chiến binh Mamluk từng phục vụ vương triều Ayyub về sau lại dần nắm hết quyền lực và loại bỏ gia tộc Ayyub. Trong thời kỳ cai trị ngắn ngủi, vương triều Ayyub đã làm cho lãnh thổ của mình thịnh vượng và có nhiều tiến bộ về tri thức. Vương triều Ayyub góp phần đáng kể thúc đẩy sự phát triển của dòng Hồi giáo Sunni thông qua việc lập rất nhiều trường madrasa.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ https://books.google.com/books?id=CurSh3Sh_KMC&q=Saladin+spoke+Arabic
  2. ^ “The Crusades and Their Sources”. Google Books. Truy cập 18 tháng 7 năm 2023.
  3. ^ “The Oxford Handbook of Islamic Law”. Google Books. Truy cập 18 tháng 7 năm 2023.
  4. ^ “The Encyclopedia of Religion”. Google Books. Truy cập 18 tháng 7 năm 2023.