[go: nahoru, domu]

Bước tới nội dung

Chatchawit Techarukpong

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Chatchawit Techarukpong
ชัชชวิศ เตชะรักษ์พงศ์
Sinh22 tháng 3, 1992 (32 tuổi)
Prachuap Khiri Khan, Thái Lan
Tên khácVictor, Victor Zheng
Nghề nghiệp
Năm hoạt động2013–nay
Người đại diệnGMMTV
Tác phẩm nổi bật

Chatchawit Techarukpong (tiếng Thái: ชัชชวิศ เตชะรักษ์พงศ์, phiên âm: Chát-cha-vít Te-cha-rác-phong, sinh ngày 22 tháng 3 năm 1992) còn có nghệ danhVictor (วิคเตอร์), là một ca sĩ, diễn viênngười dẫn chương trình người Thái Lan gốc Hoa. Anh được biết đến qua các vai chính Terk trong Room Alone 401-410 (2014), vai Min trong Water Boyy: The Series (2017) và vai thầy Pom trong The Gifted (2018).

Tiểu sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Victor sinh ra tại tỉnh Prachuap Khiri Khan, Thái Lan[1] với bố là người Đài Loan còn mẹ là người Trung Quốc.[2]

Sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Victor bắt đầu tham gia ngành giải trí với vài lần thử giọng trong các cuộc thi ca hát như Teen Superstar với cái tên TS3 Victor, The StarAcademy Fantasia.[3][4] Mặc dù không lọt vào các cuộc thi nói trên, anh vẫn có cơ hội thực hiện ước mơ làm ca sĩ sau khi kí hợp đồng với GMMTV và cho ra mắt bài hát "เราเลือกความรักได้เสมอ" (Rao Leuak Kwahm Ruk Dai Samur),[5] nhạc phim của Room Alone 401-410 (2014), và "กอดสุดท้าย" (Kot Sutthai).[6]

Vào năm 2015, anh được mời làm host của một số chương trình truyền hình như Proteen cùng với Jumpol Adulkittiporn (Off), Oishi Hitz List và làm host hậu trường của Asia's Got Talent mùa 1 trên Channel 3.[7] Anh cũng vào vai chính trong Ugly Duckling: Don't (2015), U-Prince Series: Badass Baker (2016), Water Boyy: The Series (2017) và The Gifted (2018).

Anh từng là host của School Rangers cho đến tập 50 vào năm 2018[8] và được thay thế bởi Nawat Phumphotingam (White). Hiện tại, anh đang làm host của chương trình du lịch mang tên WOW! Thailand.[9]

Các phim tham gia

[sửa | sửa mã nguồn]

Phim điện ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên phim Vai Ghi chú Ref.
2017 You & Me XXX Book Vai chính [10][11]

Phim truyền hình và TV show

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên phim Vai Ghi chú Ref.
2014 Room Alone 401-410 Terk Vai chính [12]
2015 Proteen Host [13]
Asia's Got Talent (Channel 3) [7]
Oishi Hitz List
Ugly Duckling: Pity Girl Minton Khách mời [14]
Ugly Duckling: Don't Vai chính
Torfun Kub Marvin Not Vai phụ [15]
Room Alone 2 Terk Vai chính [16]
2016 U-Prince Series: Gentle Vet Dash Khách mời [17]
U-Prince Series: Lovely Geologist
U-Prince Series: Badass Baker Vai chính
2017 Love Songs Love Series To Be Continued: Destiny Earth Vai phụ
Water Boyy: The Series Min Vai chính [18]
U-Prince Series: Ambitious Boss Dash Khách mời [17]
Bangkok Love Stories: Please Quick Vai chính [19]
2018 School Rangers Host [20]
Love Bipolar Kanit Vai phụ [21]
WOW! Thailand Host [1][22]
The Gifted Thầy Pom Vai chính [23]
2019 Boy For Rent Jayden Vai phụ [24]
Fleet of Time Chaew Vai chính [25]
Sucker Kick Li Ming Khách mời
A Gift For Whom You Hate Krit Vai chính [26]
2020 The Gifted: Graduation Thầy Pom [27]
10Fight10 season 2 (WorkpointTV) Thành viên đội trắng
Wake Up Ladies: Very Complicated Jack Vai phụ
Dtaem Rak
2021 Mr. Lipstick Meuk
46 Days Warut
Baker Boys Pop
2022 Revenge From The Past Han
You Fight And I Love

Âm nhạc

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên bài hát Đài Ref.
2014 เราเลือกความรักได้เสมอ
(Rao Leuak Kwahm Ruk Dai Samur)
GMM Grammy [5]
2015 กอดสุดท้าย
(Kot Sutthai)
[6]
2016 My Beautiful Girl GMMTV Records [28]
2017 พรุ่งนี้ทุกวัน
(Phrung Nee Thuk Wun)
[29]
2018 ติดใจ
(Tit Chai)
[30]

Đời tư

[sửa | sửa mã nguồn]

Hiện Victor đang trong mối quan hệ với nữ diễn viên, người mẫu Charada Imraporn (Piglet) từ năm 2017,[31][32] người đã từng đóng cặp với anh trong U-Prince Series: Badass Baker.[33]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b “วิคเตอร์ทึ่ง”. Thai Rath (bằng tiếng Thái). ngày 8 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2020.
  2. ^ “Victor Zheng 介绍新单曲”. youtube.com. GMM Grammy. ngày 17 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2020.
  3. ^ “ไม่ยุ่งยาเสพติด 'วิคเตอร์' ไล่ล่าฝันสำเร็จ”. thairath.co.th (bằng tiếng Thái). Thai Rath. ngày 1 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2020.
  4. ^ “หล่อใส สไตล์เกาหลี วิคเตอร์-ชัชชวิศ หรือ เอิร์ท พรหมลิขิต”. campus-star.com (bằng tiếng Thái). Campus Star. ngày 9 tháng 3 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2020.
  5. ^ a b "วิคเตอร์" สุดฟิน !!! "เราเลือกความรักได้เสมอ" ดังข้ามประเทศ”. gmmgrammy.com (bằng tiếng Thái). GMM Grammy. ngày 17 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2020.
  6. ^ a b “ฮือฮา "วิคเตอร์" เปลือยอกโชว์ซิกแพค กอดสาว!!! ในมิวสิกวีดิโอ "กอดสุดท้าย". gmmgrammy.com (bằng tiếng Thái). GMM Grammy. ngày 10 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2020.
  7. ^ a b “ประวัติวิคเตอร์ ชัชชวิศ เตชะรักษ์พงศ์”. mthai.com (bằng tiếng Thái). MThai. ngày 30 tháng 4 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2020.
  8. ^ “รถโรงเรียน School Rangers [EP.50] - เทปพิเศษฐานลับ ทัพเรนเจอร์ ตอนที่ 2”. youtube.com. GMMTV. ngày 29 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2020.
  9. ^ "ไทยทึ่ง WOW! THAILAND" ชนะรางวัล Regional Winner เป็นตัวแทนประเทศไทย เข้าชิงรอบสุดท้ายรางวัลใหญ่ระดับเอเชีย"Asian Academy Creative Awards 2019". ryt9.com (bằng tiếng Thái). RYT9. ngày 22 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2020.
  10. ^ "You and Me XXX": a body-swapping story like no other”. cinemakh.com. ngày 26 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2020.[liên kết hỏng]
  11. ^ Wanawerusit, Mano. “[รีวิว] You & Me XXX เมื่อเธอกับฉัน XXX – หนังสนองนี๊ดเด็กม.ปลายซ่อนปมเอาใจสาววายแบบงงๆ”. beartai.com (bằng tiếng Thái). Beartai. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2020.
  12. ^ “เรื่องย่อ Room Alone 401-410”. kapook.com (bằng tiếng Thái). Kapook. ngày 14 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2020.
  13. ^ “ออฟ-วิคเตอร์ ชวนสร้างเสริมส่วนที่สึกหรอในรายการ Proteen”. kapook.com (bằng tiếng Thái). Kapook. ngày 4 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2020.
  14. ^ “เรื่องย่อ รักนะเป็ดโง่”. kapook.com (bằng tiếng Thái). Kapook. ngày 23 tháng 3 năm 2015. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2020.
  15. ^ “เรื่องย่อละคร ทอฝันกับมาวิน”. kapook.com (bằng tiếng Thái). Kapook. ngày 27 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2020.
  16. ^ “เรื่องย่อ Room Alone 2”. kapook.com (bằng tiếng Thái). Kapook. ngày 22 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2020.
  17. ^ a b “เรื่องย่อ U-Prince Series”. kapook.com (bằng tiếng Thái). Kapook. ngày 29 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2020.
  18. ^ “ซัมเมอร์นี้จะชุ่มช่ำ! เตรียมจิ้นฟินกระจายใน Waterboyy The Series”. sanook.com (bằng tiếng Thái). Sanook.com. ngày 5 tháng 4 năm 2017. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2020.
  19. ^ “เรื่องย่อ Bangkok รัก Stories ตอน Please”. kapook.com (bằng tiếng Thái). Kapook. ngày 14 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2020.
  20. ^ "จีเอ็มเอ็มทีวี" ปรับโฉมใหม่ "รถโรงเรียน SCHOOL RANGERS" ส่ง 12 พิธีกร บุกถึงรั้วพร้อมมิชชัน เริ่ม 14 ม.ค.นี้”. lokwannee.com (bằng tiếng Thái). Lokwannee. ngày 8 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2020.
  21. ^ “เรื่องย่อ Love Bipolar เลิฟนะคะ รักนะครับ”. kapook.com (bằng tiếng Thái). Kapook. ngày 15 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2020.
  22. ^ "จีเอ็มเอ็มทีวี" ส่งรายการใหม่ "ไทยทึ่ง" แท็กทีม 4 พิธีกร "วิคเตอร์-นิกกี้-เลโอ-นาวว์" พาทึ่งทั่วไทย เริ่ม 1 ก.ค.นี้”. gmm-tv.com (bằng tiếng Thái). GMMTV. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2020.[liên kết hỏng]
  23. ^ “เรื่องย่อ The Gifted นักเรียนพลังกิฟต์”. kapook.com (bằng tiếng Thái). Kapook. ngày 15 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2020.
  24. ^ "BOY FOR RENT ผู้ชายให้เช่า" เตรียมสัมผัสรักสุดแซ่บรูปแบบใหม่”. sanook.com (bằng tiếng Thái). Sanook.com. ngày 10 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2020.
  25. ^ “เรื่องย่อละคร กาลครั้งหนึ่งรักของเรา Fleet of Time”. kapook.com (bằng tiếng Thái). Kapook. ngày 17 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2020.
  26. ^ "ของขวัญเพื่อคนที่คุณเกลียด" เปลี่ยนความเกลียดของมนุษย์ ให้กลายเป็นของขวัญ”. sanook.com (bằng tiếng Thái). Sanook.com. ngày 18 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2020.
  27. ^ “GMMTV 2020 - THE GIFTED GRADUATION”. youtube.com. GMMTV. ngày 15 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2020.
  28. ^ “My Beautiful Girl เพลงประกอบ U-PRINCE Series จาก วิคเตอร์ ชัชชวิศ” (bằng tiếng Thái). ngày 11 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2020.[liên kết hỏng]
  29. ^ "วิคเตอร์" ส่งเพลงรักพลังบวก "พรุ่งนี้ทุกวัน" ประกอบ "Waterboyy the Series". gmm-tv.com (bằng tiếng Thái). GMMTV. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2020.
  30. ^ "วิคเตอร์" ส่งซิงเกิ้ลใหม่ "ติดใจ" เปลี่ยนแนวสนุก โชว์ฝีมือแต่งเองร้องเอง!!!”. gmmgrammy.com (bằng tiếng Thái). GMM Grammy. ngày 4 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2020.[liên kết hỏng]
  31. ^ “เรียกแฟนได้เต็มปาก! "วิคเตอร์" เปิดตัวคบ "พิกเล็ท". daradaily.com (bằng tiếng Thái). Daradaily. ngày 28 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2020.
  32. ^ “เมื่อโควิด19! ทำหนุ่ม "วิคเตอร์" เป็นห่วง "พิกเล็ท" (bằng tiếng Thái). ngày 16 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2020.
  33. ^ “วิคเตอร์ ดี๊ด๊าจับคู่ พิกเล็ท พร้อมเสิร์ฟรักจานร้อน "U-Prince Series แดช". sanook.com (bằng tiếng Thái). Sanook.com. ngày 2 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2020.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]