Acraea trimeni
Giao diện
Acraea trimeni | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Lớp (class) | Insecta |
Bộ (ordo) | Lepidoptera |
(không phân hạng) | Rhopalocera |
Liên họ (superfamilia) | Papilionoidea |
Họ (familia) | Nymphalidae |
Phân họ (subfamilia) | Heliconiinae |
Tông (tribus) | Acraeini |
Chi (genus) | Acraea |
Loài (species) | A. trimeni |
Danh pháp hai phần | |
Acraea trimeni Aurivillius, 1899[1] | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Acraea trimeni (tên tiếng Anh: Trimen’s Acraea) là một loài bướm ngày thuộc họ Nymphalidae. Nó chỉ được tìm thấy ở vùng xavan khô ở miền bắc Bắc Cape và phần phía tây của Nhà nước Tự do Oranje.
Sải cánh dài 43–49 mm đối với con đực và 45–55 mm đối với con cái. Con trưởng thành bay từ tháng 10 đến tháng 3 nhiều nhất vào cuối tháng 10. Có thể có hai hoặc liên tục các lứa mỗi năm[2].
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Wikispecies có thông tin sinh học về Acraea trimeni |
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Acraea trimeni. |