Dawkinsia
Giao diện
Phân loại khoa học | |
---|---|
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Bộ (ordo) | Cypriniformes |
Họ (familia) | Cyprinidae |
Phân họ (subfamilia) | Cyprininae |
Tông (tribus) | Smiliogastrini |
Chi (genus) | Dawkinsia Pethiyagoda, Meegaskumbura & Maduwage, 2012 |
Loài điển hình | |
Leuciscus filamentosus Valenciennes, 1844 |
Dawkinsia là một chi cá trong họ cá chép nước ngọt ở Nam Ấn Độ và Sri Lanka. Chúng có quan hệ gần gũi với chi Puntius.[1]. Dawkinsia là tên được đặt bởi nhà sinh học Richard Dawkins[1]:p.80 Dawkins được mô tả là một niềm danh dự vĩ đại[2]
Các loài
[sửa | sửa mã nguồn]Hiện hành có 09 loài được ghi nhận trong chi này:[3]
- Dawkinsia arulius (Jerdon, 1849) (Arulius barb)
- Dawkinsia assimilis (Jerdon, 1849)
- Dawkinsia exclamatio (Pethiyagoda & Kottelat, 2005)
- Dawkinsia filamentosa (Valenciennes, 1844) (Blackspot Barb)
- Dawkinsia rohani (Rema Devi, Indra & Knight, 2010)
- Dawkinsia rubrotinctus (Jerdon, 1849)
- Dawkinsia singhala (Duncker, 1912)
- Dawkinsia srilankensis (Senanayake, 1985) (Blotched Filamented Barb)
- Dawkinsia tambraparniei (Silas, 1954)
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b Rohan Pethiyagoda, R., Meegaskumbura, M. & Maduwage, K. (2012). “A synopsis of the South Asian fishes referred to Puntius (Pisces: Cyprinidae)” (PDF). Ichthyological Exploration of Freshwaters. 23 (1): 69–95. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 19 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2015.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
- ^ Bethan Jinkinson (ngày 19 tháng 7 năm 2012). “Ten species named after famous people”. BBC News. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2012.
- ^ Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Các loài trong Dawkinsia trên FishBase. Phiên bản tháng 8 năm 2013.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Dữ liệu liên quan tới Dawkinsia tại Wikispecies