[go: nahoru, domu]

Bước tới nội dung

Masters Tournament

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Masters Tournament
Thông tin giải
Địa điểmAugusta, Georgia, Mỹ
Khởi đầu22 tháng 3 năm 1934; 90 năm trước (1934-03-22)
85 năm
SânAugusta National Golf Club
Par72
Chiều dài7.475 thước Anh (6.835 m)[1]
Tổ chức bởiAugusta National Golf Club
TourPGA Tour
European Tour
Japan Golf Tour
Thể thứcTính gậy
Tổng tiền thưởng11,5 triệu $
Tháng tổ chứcTháng 4
Kỷ lục
Tổng số gậy268 (Dustin Johnson, 2020)
Dưới par−20
Đương kim vô địch
Nhật Bản Hideki Matsuyama
2021 Masters Tournament

Masters Tournament (hay còn được goi là The Masters hay U.S. Masters[2][3]) là một trong số bốn giải Major danh giá của hệ thống golf chuyên nghiệp. Giải đấu thường diễn ra vào tháng 4 hàng năm, và khác với các giải Major khác, Masters chỉ được tổ chức tại sân golf nổi tiếng Augusta National Golf Club, nằm tại thành phố Augusta, Georgia.

Masters do vận động viên nghiệp dư Bobby Jones và nhà đầu tư Clifford Roberts sáng lập vào năm 1934[4]. Jones đăng quang giải Major đầu tiên trong sự nghiệp (U.S. Open 1930) và ông kết thân với kiến trúc sư và thợ vườn Alister MacKenzie rồi thiết kế nên sân Augusta National[1]. Năm 1934, giải đấu được chính thức đưa vào hệ thống PGA Tour, European TourJapan Golf Tour. Tuy nhiên, số lượng vận động viên được quyền thi đấu tại đây là vô cùng nhỏ nếu so sánh với các giải đấu khác, do đạt các tiêu chí riêng từ câu lạc bộ Augusta National Golf Club.

Masters nổi tiếng với nhiều truyền thống lâu đời. Từ năm 1949, tất cả các nhà vô địch sẽ mặc một chiếc áo khoác màu xanh lá cây, sau đó sẽ phải đưa lại cho nhà vô địch mùa giải tiếp theo (bên cạnh những mẫu thiết kế cá nhân và lưu niệm tại phòng truyền thống của câu lạc bộ). Chỉ có nhà vô địch đầu tiên và đương kim vô địch mới có quyền thay đổi áo trong phòng truyền thống. Nếu vận động viên bảo vệ thành công chức vô địch, chiếc áo sẽ được mặc lại chứ không được cấp mới (trừ khi thay đổi kích cỡ)[5]. Bữa tiệc Champions Dinner do Ben Hogan khởi xướng từ năm 1952 chỉ bao gồm các nhà vô địch giải đấu cùng vài thành viên ban tổ chức giải. Từ năm 1963, các vận động viên nổi tiếng, huyền thoại và cựu vô địch sẽ được mời tới giới một vòng golf quảng bá thương mại. Từ năm 1960, một giải đấu nhỏ chuyên cho các hố 3-gậy được tổ chức đúng 1 ngày trước khi giải đấu chính thức khởi tranh.

Jack Nicklaus giữ kỷ lục 6 lần vô địch Masters Tournament từ năm 1963 tới năm 1986. Tiger Woods có 5 lần đăng quang từ 1997 tới 2019. Arnold Palmer có 4 chức vô địch từ 1958 tới 1964. Ngoài ra, Jimmy Demaret, Sam Snead, Gary Player, Nick FaldoPhil Mickelson cũng có 3 lần nâng cúp tại đây. Player, vận động viên người Nam Phi, chính là nhà vô địch đầu tiên của giải đấu mà không mang quốc tịch Mỹ (1961). Seve Ballesteros từ Tây Ban Nha là người châu Âu đầu tiên đăng quang (1980, 1983), còn Hideki Matsuyama người Nhật Bản là người châu Á đầu tiên mặc chiếc áo xanh của giải đấu này (2021)[6][7].

Sân golf Augusta National vẫn thường xuyên thay đổi và nâng cấp bởi nhiều kiến trúc sư khác nhau: thay mặt cỏ, thêm bẫy tự nhiên và hồ nước, đổi vị trí tee box, trồng thêm nhiều hàng cây và hoa trang trí, cũng như chỉnh sửa nhiều địa hình đồi nhỏ trên mặt sân[8].

Cụm sân

[sửa | sửa mã nguồn]

Sân golf vốn là khu ươm cây nổi tiếng, vậy nên mỗi hố được đặt theo một loại cây đặc trưng[9].

Hố Tên Yards Gậy Hố Tên Yards Gậy
1 Tea Olive 445 4 10 Camellia 495 4
2 Pink Dogwood 575 5 11 White Dogwood 505 4
3 Flowering Peach 350 4 12 Golden Bell 155 3
4 Flowering Crab Apple 240 3 13 Azalea 510 5
5 Magnolia 495 4 14 Chinese Fir 440 4
6 Juniper 180 3 15 Firethorn 530 5
7 Pampas 450 4 16 Redbud 170 3
8 Yellow Jasmine 570 5 17 Nandina 440 4
9 Carolina Cherry 460 4 18 Holly 465 4
Out 3.765 36 In 3.710 36
Nguồn:[1][10] Tổng độ dài 7.475 72

Tổng độ dài theo đơn vị thước Anh (yards):

  • 2020: 7.475 thước Anh (6.835 m)
  • 2010: 7.435 thước Anh (6.799 m)
  • 2000: 6.985 thước Anh (6.387 m)
  • 1990: 6.905 thước Anh (6.314 m)
  • 1980: 7.040 thước Anh (6.437 m)
  • 1970: 6.980 thước Anh (6.383 m)
  • 1960: 6.980 thước Anh (6.383 m)
  • 1950: 6.900 thước Anh (6.309 m)
  • 1940: 6.800 thước Anh (6.218 m)[1]

Điều chỉnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Cũng như mọi sân đấu khác, Augusta National được mở rộng thường xuyên. Năm 2001, sân có độ dài 6.925 thước Anh (6.332 m), và mở rộng thành 7.270 thước Anh (6.648 m) vào năm 2002, 7.445 thước Anh (6.808 m) vào năm 2006.[11][12] Việc thay đổi kích thước này vấp phải rất nhiều chỉ trích, bao gồm từ các huyền thoại của giải đấu như Jack Nicklaus, Arnold Palmer, Gary Player hay Tiger Woods. Woods cho rằng "những vận động viên quen đánh ngắn giờ sẽ gặp khó khăn". Chủ tịch câu lạc bộ Hootie Johnson thì lập luận "Chúng tôi cảm thấy hài lòng với những thay đổi của sân đấu". Sau vài vòng gậy thử nghiệm, Gary Player đã thay đổi quan điểm "Có rất nhiều ý kiến khác nhau, nhưng tôi nghĩ tôi cũng chưa hợp lý lắm, tôi cũng vừa thử chơi rồi... Tất cả chỉ phải đánh những cú đánh tương tự Jack Nicklaus ngày xưa (thời đỉnh cao) mà thôi".[13]

Ban đầu, cỏ trên sân Augusta national là giống cỏ thấp từ Bermuda. Phần green khiến bóng lăn chậm hơn vì sử dụng loại cỏ dày, mọc mau và cao hơn bình thường. Năm 1978, green của hố 3 được thay thử nghiệm bằng loại cỏ agrotis, mềm và mọc thưa hơn.[14] Kể từ năm 1981, toàn bộ phần green của giải Masters được chuyển sang loại cỏ này. Cỏ agrotis đảm bảo việc putt nhanh hơn, bóng đi ít bị liệng hơn so với các giống cỏ khác trên bề mặt green.[14]

Kể từ năm 1975, phần cát thường phổ thông đã được thay thế hoàn toàn bằng bột felspat riêng biệt của giải đấu, được nhập từ bang Bắc Carolina.[15]

Năm 2019, hố 5 của sân đấu được kéo dài từ 455 yards thành 495 yards với 2 hố cát mới được đặt gần đường fairway.[16]

Danh sách nhà vô địch

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Nhà vô địch Kết quả Số gậy Khoảng cách

so với người về nhì

Á quân Tiền thưởng
2024 Hoa Kỳ Scottie Scheffler 277 −11 4 gậy Thụy Điển Ludvig Åberg 3.600.000
2023 Tây Ban Nha Jon Rahm 276 −12 4 gậy Hoa Kỳ Brooks Koepka
Hoa Kỳ Phil Mickelson
3.240.000
2022 Hoa Kỳ Scottie Scheffler 278 −10 3 gậy Bắc Ireland Rory McIlroy 2.700.000
2021 Nhật Bản Hideki Matsuyama 278 −10 1 gậy Hoa Kỳ Will Zalatoris 2.070.000
2020 Hoa Kỳ Dustin Johnson 268 −20 5 gậy Hàn Quốc Im Sung-jae
Úc Cameron Smith
2.070.000
2019 Hoa Kỳ Tiger Woods (5) 275 −13 1 gậy Hoa Kỳ Dustin Johnson
Hoa Kỳ Brooks Koepka
Hoa Kỳ Xander Schauffele
2.070.000
2018 Hoa Kỳ Patrick Reed 273 −15 1 gậy Hoa Kỳ Rickie Fowler 1.980.000
2017 Tây Ban Nha Sergio García 279 −9 Playoff Anh Justin Rose 1.980.000
2016 Anh Danny Willett 283 −5 3 gậy Hoa Kỳ Jordan Spieth
Anh Lee Westwood
1.800.000
2015 Hoa Kỳ Jordan Spieth 270 −18 4 gậy Hoa Kỳ Phil Mickelson
Anh Justin Rose
1.800.000
2014 Hoa Kỳ Bubba Watson (2) 280 −8 3 gậy Thụy Điển Jonas Blixt
Hoa Kỳ Jordan Spieth
1.620.000
2013 Úc Adam Scott 279 −9 Playoff Argentina Ángel Cabrera 1,440.000
2012 Hoa Kỳ Bubba Watson 278 −10 Playoff Cộng hòa Nam Phi Louis Oosthuizen 1.440,000
2011 Cộng hòa Nam Phi Charl Schwartzel 274 −14 2 gậy Úc Jason Day
Úc Adam Scott
1.440.000
2010 Hoa Kỳ Phil Mickelson (3) 272 −16 3 gậy Anh Lee Westwood 1.350.000
2009 Argentina Ángel Cabrera 276 −12 Playoff Hoa Kỳ Kenny Perry
Hoa Kỳ Chad Campbell
1.350.000
2008 Cộng hòa Nam Phi Trevor Immelman 280 −8 3 gậy Hoa Kỳ Tiger Woods 1.350.000
2007 Hoa Kỳ Zach Johnson 289 +1 2 gậy Cộng hòa Nam Phi Retief Goosen
Cộng hòa Nam Phi Rory Sabbatini
Hoa Kỳ Tiger Woods
1.305.000
2006 Hoa Kỳ Phil Mickelson (2) 281 −7 2 gậy Cộng hòa Nam Phi Tim Clark 1.260.000
2005 Hoa Kỳ Tiger Woods (4) 276 −12 Playoff Hoa Kỳ Chris DiMarco 1.260.000
2004 Hoa Kỳ Phil Mickelson 279 −9 1 gậy Cộng hòa Nam Phi Ernie Els 1.117.000
2003 Canada Mike Weir 281 −7 Playoff Hoa Kỳ Len Mattiace 1.080.000
2002 Hoa Kỳ Tiger Woods (3) 276 −12 3 gậy Cộng hòa Nam Phi Retief Goosen 1.008.000
2001 Hoa Kỳ Tiger Woods (2) 272 −16 2 gậy Hoa Kỳ David Duval 1.008.000
2000 Fiji Vijay Singh 278 −10 3 gậy Cộng hòa Nam Phi Ernie Els 828.000
1999 Tây Ban Nha José María Olazábal (2) 280 −8 2 gậy Hoa Kỳ Davis Love III 720.000
1998 Hoa Kỳ Mark O'Meara 279 −9 1 gậy Hoa Kỳ Fred Couples
Hoa Kỳ David Duval
576.000
1997 Hoa Kỳ Tiger Woods 270 −18 12 gậy Hoa Kỳ Tom Kite 486.000
1996 Anh Nick Faldo (3) 276 −12 5 gậy Úc Greg Norman 450.000
1995 Hoa Kỳ Ben Crenshaw (2) 274 −14 1 gậy Hoa Kỳ Davis Love III 396.000
1994 Tây Ban Nha José María Olazábal 279 −9 2 gậy Hoa Kỳ Tom Lehman 360.000
1993 Đức Bernhard Langer (2) 277 −11 4 gậy Hoa Kỳ Chip Beck 306.000
1992 Hoa Kỳ Fred Couples 275 −13 2 gậy Hoa Kỳ Raymond Floyd 270.000
1991 Wales Ian Woosnam 277 −11 1 gậy Tây Ban Nha José María Olazábal 243.000
1990 Anh Nick Faldo (2) 278 −10 Playoff Hoa Kỳ Raymond Floyd 225.000
1989 Anh Nick Faldo 283 −5 Playoff Hoa Kỳ Scott Hoch 200.000
1988 Scotland Sandy Lyle 281 −7 1 gậy Hoa Kỳ Mark Calcavecchia 183.800
1987 Hoa Kỳ Larry Mize 285 −3 Playoff Tây Ban Nha Seve Ballesteros
Úc Greg Norman
162.000
1986 Hoa Kỳ Jack Nicklaus (6) 279 −9 1 gậy Hoa Kỳ Tom Kite
Úc Greg Norman
144.000
1985 Tây Đức Bernhard Langer 282 −6 2 gậy Tây Ban Nha Seve Ballesteros
Hoa Kỳ Raymond Floyd
Hoa Kỳ Curtis Strange
126.000
1984 Hoa Kỳ Ben Crenshaw 277 −11 2 gậy Hoa Kỳ Tom Watson 108.000
1983 Tây Ban Nha Seve Ballesteros (2) 280 −8 4 gậy Hoa Kỳ Ben Crenshaw
Hoa Kỳ Tom Kite
90.000
1982 Hoa Kỳ Craig Stadler 284 −4 Playoff Hoa Kỳ Dan Pohl 64.000
1981 Hoa Kỳ Tom Watson (2) 280 −8 2 gậy Hoa Kỳ Johnny Miller
Hoa Kỳ Jack Nicklaus
60.000
1980 Tây Ban Nha Seve Ballesteros 275 −13 4 gậy Hoa Kỳ Gibby Gilbert
Úc Jack Newton
55.000
1979 Hoa Kỳ Fuzzy Zoeller 280 −8 Playoff Hoa Kỳ Ed Sneed
Hoa Kỳ Tom Watson
50.000
1978 Cộng hòa Nam Phi Gary Player (3) 277 −11 1 gậy Hoa Kỳ Rod Funseth
Hoa Kỳ Hubert Green
Hoa Kỳ Tom Watson
45.000
1977 Hoa Kỳ Tom Watson 276 −12 2 gậy Hoa Kỳ Jack Nicklaus 40.000
1976 Hoa Kỳ Raymond Floyd 271 −17 8 gậy Hoa Kỳ Ben Crenshaw 40.000
1975 Hoa Kỳ Jack Nicklaus (5) 276 −12 1 gậy Hoa Kỳ Johnny Miller
Hoa Kỳ Tom Weiskopf
40.000
1974 Cộng hòa Nam Phi Gary Player (2) 278 −10 2 gậy Hoa Kỳ Dave Stockton
Hoa Kỳ Tom Weiskopf
35.000
1973 Hoa Kỳ Tommy Aaron 283 −5 1 gậy Hoa Kỳ J. C. Snead 30.000
1972 Hoa Kỳ Jack Nicklaus (4) 286 −2 3 gậy Úc Bruce Crampton
Hoa Kỳ Bobby Mitchell
Hoa Kỳ Tom Weiskopf
25.000
1971 Hoa Kỳ Charles Coody 279 −9 2 gậy Hoa Kỳ Johnny Miller
Hoa Kỳ Jack Nicklaus
25.000
1970 Hoa Kỳ Billy Casper 279 −9 Playoff Hoa Kỳ Gene Littler 25.000
1969 Hoa Kỳ George Archer 281 −7 1 gậy Hoa Kỳ Billy Casper
Canada George Knudson
Hoa Kỳ Tom Weiskopf
20.000
1968 Hoa Kỳ Bob Goalby 277 −11 1 gậy Argentina Roberto De Vicenzo 20.000
1967 Hoa Kỳ Gay Brewer 280 −8 1 gậy Hoa Kỳ Bobby Nichols 20.000
1966 Hoa Kỳ Jack Nicklaus (3) 288 E Playoff Hoa Kỳ Tommy Jacobs (2)
Hoa Kỳ Gay Brewer (3)
20.000
1965 Hoa Kỳ Jack Nicklaus (2) 271 −17 9 gậy Hoa Kỳ Arnold Palmer
Cộng hòa Nam Phi Gary Player
20.000
1964 Hoa Kỳ Arnold Palmer (4) 276 −12 6 gậy Hoa Kỳ Dave Marr
Hoa Kỳ Jack Nicklaus
20.000
1963 Hoa Kỳ Jack Nicklaus 286 −2 1 gậy Hoa Kỳ Tony Lema 20.000
1962 Hoa Kỳ Arnold Palmer (3) 280 −8 Playoff Cộng hòa Nam Phi Gary Player (2)
Hoa Kỳ Dow Finsterwald (3)
20.000
1961 Cộng hòa Nam Phi Gary Player 280 −8 1 gậy Hoa Kỳ Charles Coe (a)
Hoa Kỳ Arnold Palmer
20.000
1960 Hoa Kỳ Arnold Palmer (2) 282 −6 1 gậy Hoa Kỳ Ken Venturi 17.500
1959 Hoa Kỳ Art Wall Jr. 284 −4 1 gậy Hoa Kỳ Cary Middlecoff 15.000
1958 Hoa Kỳ Arnold Palmer 284 −4 1 gậy Hoa Kỳ Doug Ford
Hoa Kỳ Fred Hawkins
11.250
1957 Hoa Kỳ Doug Ford 283 −5 3 gậy Hoa Kỳ Sam Snead 8.750
1956 Hoa Kỳ Jack Burke Jr. 289 +1 1 gậy Hoa Kỳ Ken Venturi (a) 6.000
1955 Hoa Kỳ Cary Middlecoff 279 −9 7 gậy Hoa Kỳ Ben Hogan 5.000
1954 Hoa Kỳ Sam Snead (3) 289 +1 Playoff Hoa Kỳ Ben Hogan 5.000
1953 Hoa Kỳ Ben Hogan (2) 274 −14 5 gậy Hoa Kỳ Ed Oliver 4.000
1952 Hoa Kỳ Sam Snead (2) 286 −2 4 gậy Hoa Kỳ Jack Burke Jr. 4.000
1951 Hoa Kỳ Ben Hogan 280 −8 2 gậy Hoa Kỳ Skee Riegel 3.000
1950 Hoa Kỳ Jimmy Demaret (3) 283 −5 2 gậy Úc Jim Ferrier 2.400
1949 Hoa Kỳ Sam Snead 282 −6 3 gậy Hoa Kỳ Johnny Bulla
Hoa Kỳ Lloyd Mangrum
2.750
1948 Hoa Kỳ Claude Harmon 279 −9 5 gậy Hoa Kỳ Cary Middlecoff 2.500
1947 Hoa Kỳ Jimmy Demaret (2) 281 −7 2 gậy Hoa Kỳ Byron Nelson
Hoa Kỳ Frank Stranahan (a)
2.500
1946 Hoa Kỳ Herman Keiser 282 −6 1 gậy Hoa Kỳ Ben Hogan 2.500
1943–45: Hủy bỏ vì Chiến tranh thế giới thứ hai
1942 Hoa Kỳ Byron Nelson (2) 280 −8 Playoff Hoa Kỳ Ben Hogan 1.500
1941 Hoa Kỳ Craig Wood 280 −8 3 gậy Hoa Kỳ Byron Nelson 1.500
1940 Hoa Kỳ Jimmy Demaret 280 −8 4 gậy Hoa Kỳ Lloyd Mangrum 1.500
1939 Hoa Kỳ Ralph Guldahl 279 −9 1 gậy Hoa Kỳ Sam Snead 1.500
1938 Hoa Kỳ Henry Picard 285 −3 2 gậy Anh Harry Cooper
Hoa Kỳ Ralph Guldahl
1.500
1937 Hoa Kỳ Byron Nelson 283 −5 2 gậy Hoa Kỳ Ralph Guldahl 1.500
1936 Hoa Kỳ Horton Smith (2) 285 −3 1 gậy Anh Harry Cooper 1.500
1935 Hoa Kỳ Gene Sarazen 282 −6 Playoff Hoa Kỳ Craig Wood 1.500
1934 Hoa Kỳ Horton Smith 284 −4 2 gậy Hoa Kỳ Craig Wood 1.500
  • Phần "Á quân", tên được viết theo thứ tự ABC.
  • Thể thức sudden-death được đưa thông qua từ năm 1976, lần đầu áp dụng vào năm 1979 và chỉnh sửa vào năm 2004.[17]
    • Chưa một lần nào trong số 11 lần sudden-death phải thi đấu hơn 2 hố; trong số đó, 4 lần được định đoạt ngay sau hố đầu tiên, 7 lần ở hố thứ hai.
  • Playoff trước năm 1976 thi đấu toàn bộ 18 hố ngoại trừ năm 1935 có tới 36 hố.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c d “2014 Masters Preview”. Sports Network. ngày 9 tháng 4 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 4 năm 2014. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2014.
  2. ^ Bacon, Shane (ngày 16 tháng 7 năm 2012). “British Open or Open Championship? The debate stops now”. CBS Sports. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2017.
  3. ^ Ryan, Shane (ngày 14 tháng 7 năm 2015). “Americans: It's okay to call this major "The British Open," and don't let anyone tell you otherwise”. Golf Digest. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2017.
  4. ^ “Masters Milestones”. www.masters.org. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2016.
  5. ^ Kelley, Brent. “Do Masters Champions Get to Keep the Green Jacket?”. About.com. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2021.
  6. ^ Alan Shipnuck (ngày 12 tháng 4 năm 2021). “Masters 2021: Hideki Matsuyama, quiet star, makes a loud statement for his nation and for himself”. Golf Digest. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2021.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  7. ^ “Hideki Matsuyama wins Masters, becomes first men's major champion from Japan”. PGA Tour and Associated Press. ngày 11 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2021.
  8. ^ Owen, David (1999). The Making of the Masters: Clifford Roberts, Augusta National, and Golf's Most Prestigious Tournament. Simon & Schuster. ISBN 978-0-684-85729-9.
  9. ^ Boyette, John (ngày 3 tháng 4 năm 2006). “Augusta National's natural beauty was born in nursery”. Augusta Chronicle. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2012.
  10. ^ “Course Tour: 2012 Masters”. PGA of America: Major Championships. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2012.
  11. ^ “Changes afoot at Augusta”. BBC Sport. ngày 7 tháng 8 năm 2001. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2008.
  12. ^ Spousta, Tom (ngày 29 tháng 6 năm 2005). “Augusta National plans to add length”. USA Today. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2008.
  13. ^ “Row over Augusta changes goes on”. BBC Sport. ngày 5 tháng 4 năm 2006. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2008.
  14. ^ a b Westin, David (ngày 28 tháng 3 năm 2001). “Desire for faster greens led to use of Bentgrass”. CNNSI.com & The Augusta Chronicle. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 4 năm 2009. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2008.
  15. ^ “Golf Course Guide”. CBS Sports. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 9 năm 2008. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2008.
  16. ^ Harig, Bob (ngày 31 tháng 1 năm 2019). “Augusta National lengthens fifth hole ahead of 2019 Masters”. ESPN. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2019.
  17. ^ “Masters playoff format is changed”. CNN.com. ngày 7 tháng 4 năm 2004. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2013.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]