[go: nahoru, domu]

Bước tới nội dung

Nexus 5X

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nexus 5X
Ảnh mặt trước và sau của Nexus 5X
Mã sản phẩmBullhead
Nhà phát triểnGoogle, LG Electronics
Nhà sản xuấtLG Electronics
Dòng máyGoogle Nexus
Mạng di động
Danh sách
  • 2G/3G/4G LTE
    GSM/EDGE: 850/900/1800/1900 MHz

    Phiên bản Bắc Mỹ (LG-H790):
    Dải băng tần UMTS/WCDMA: 1/2/4/5/8
    Thế hệ băng tần CDMA: 0/1/10
    Dải băng tần LTE (FDD): 1/2/3/4/5/7/12/13/17/20/25/26/29
    Dải băng tần LTE (TDD): 41
    LTE CA DL: B2-B2, B2-B4, B2-B5, B2-B12, B2-B13, B2-B17, B2-B29, B4-B4, B4-B5, B4-B7, B4-B12, B4-B13, B4-B17, B4-B29, B41-B41

    Phiên bản Hồng Công (LG-H798):
    Dải băng tần UMTS/WCDMA : 1/2/5/8
    Dải băng tần LTE (FDD): 1/3/7/8/26
    Dải băng tần LTE (TDD): 38/40/41
    LTE CA DL: B1-B3, B3-B3, B3-B7, B3-B8, B39-B41, B41C-B41C

    Phiên bản quốc tế (LG-H791):
    Dải băng tần UMTS/WCDMA: 1/2/4/5/6/8/9/19
    Dải băng tần LTE (FDD): 1/2/3/4/5/7/8/9/17/18/19/20/26/28
    Dải băng tần LTE (TDD): 38/40/41
    LTE CA DL: B1-B3, B1-B5, B1-B7, B1-B8, B1-B18, B1-B19, B1-B26, B3-B3, B3-B5, B3-B7, B3-B8, B3-B19, B3-B20, B3-B28, B5-B7, B7-B7, B7-B20, B7-B28, B40-B40, B41-B41
Phát hành lần đầu22 tháng 10 năm 2015; 9 năm trước (2015-10-22)[1]
Có mặt tại quốc gia
ngày 29 tháng 9 năm 2015
ngày 13 tháng 10 năm 2015
ngày 2 tháng 11 năm 2015
ngày 21 tháng 11 năm 2015
ngày 23 tháng 11 năm 2015
Ngưng sản xuất4 tháng 10 năm 2016 (2016-10-04)[2]
Sản phẩm trướcNexus 5
Sản phẩm sauGoogle Pixel[3]
Có liên hệ vớiNexus 6P
Kiểu máySmartphone
Kích thước147,0 mm (5,79 in) H
72,6 mm (2,86 in) W
7,9 mm (0,31 in) D
Khối lượng136 g (4,80 oz)
Hệ điều hànhAndroid "Marshmallow" 6.0 (cập nhật được lên "Oreo" 8.0)
SoCQualcomm Snapdragon 808
CPU1.8 GHz hexa core 64-bit ARMv8-A
GPUAdreno 418
Bộ nhớ2 GB LPDDR3 RAM
Dung lượng lưu trữ16 GB or 32 GB
Pin2,700 mAh Li-Po sạc đầy pin khoảng 100 phút,thời gian sử dụng khoảng 6 tiếng 25 phút[4] không tự thấy thế được.
Màn hình5,2 in (130 mm), Độ phân giải 1920 x 1080 , mật độ điểm ảnh (423 ppi)
1080p Full HD, tấm nền IPS LCD với Corning Gorilla Glass 3
Máy ảnh sau12.3 MP, độ mở màn chụp f/2.0 ,cảm biến 1/2.3" , độ lớn điểm ảnh 1.55 µm, cụm đèn LED 2 bóng, Lấy nét Lazer, Sony Exmor IMX377
Máy ảnh trước5 MP, 1.4 µm độ lớn điểm ảnh,độ mở màn chụp f/2.0
Trang webwww.google.com/nexus/5x

Nexus 5X (tên mã bullhead) là một điện thoại thông minh Android được sản xuất bởi LG Electronics, đồng phát triển với và tiếp thị bởi Google Inc., là một sản phẩm chủ lực của dòng Nexus. Ra mắt vào tháng 9 năm 2015, nó là thiết bị kế nhiệm của Nexus 5. Nexus 5X cùng với Nexus 6P là những thiết bị được giới thiệu cùng lúc với Android 6.0 Marshmallow, với giao diện được làm mới, cải thiện hiệu suất, tăng sự tích hợp với Google Now, và các tính năng mới khác.[5] Nó là một trong số ít các điện thoại có thể kết nối với Project Fi.[6]

Chi tiết kĩ thuật

[sửa | sửa mã nguồn]

Phần cứng

[sửa | sửa mã nguồn]

Phần mềm

[sửa | sửa mã nguồn]

Thiết kế

[sửa | sửa mã nguồn]

Các vấn đề

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Langshaw, Mark. “Google's Nexus 5X smartphone has an official release date”. Digital Spy. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2015.
  2. ^ Bản mẫu:Chú thích báopaper
  3. ^ “Google Unveils Pixel and Pixel XL with Snapdragon 821 Chipset, Android 7.1 Nougat, and Google Assistant”. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2016.
  4. ^ “Google Nexus 5X battery life test results are out”. Phone Arena.
  5. ^ Hall, Chris (ngày 29 tháng 9 năm 2015). “Nexus 5X official: What's the story so far?”. Pocket-lint. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2015.
  6. ^ “Why is Project Fi only available on the Nexus 6P, Nexus 5X and Nexus 6P?”. Google Project Fi. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2016.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]