Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Patrick "Pat" Michael Rafter (sinh 28 tháng 12 năm 1972) là cựu tay vợt người Úc số 1 thế giới. Anh giành được 2 chức vô địch giải Mỹ Mở rộng và 2 lần á quân tại giải Wimbledon ở nội dung đơn nam ngoài ra anh còn giành 1 chức vô địch giải Úc Mở rộng ở nội dung đôi nam. Rafter được ghi danh tại Đại sảnh danh vọng quần vợt quốc tế vào năm 2006.
Nhóm giải
|
Grand Slam (2)
|
Tennis Masters Cup (0)
|
ATP Masters Series (2)
|
ATP Tour (7)
|
|
Kiểu sân
|
Cứng (7)
|
Cỏ (4)
|
Nện(0)
|
Trải thảm (0)
|
|
TT.
|
Ngày
|
Giải đấu
|
Kiểu sân
|
Đối thủ
|
Tỷ số
|
1.
|
ngày 20 tháng 6 năm 1994
|
Manchester, Anh
|
Cỏ
|
Wayne Ferreira
|
7–6(5), 7–6(4)
|
2.
|
8 tháng 9 năm 1997
|
US Open, New York, Hoa Kỳ
|
Cứng
|
Greg Rusedski
|
6–3, 6–2, 4–6, 7–5
|
3.
|
ngày 13 tháng 4 năm 1998
|
Madras, Ấn Độ
|
Cứng
|
Mikael Tillström
|
6–3, 6–4
|
4.
|
22 tháng 6 năm 1998
|
's-Hertogenbosch, Hà Lan
|
Cỏ
|
Martin Damm
|
7–6(2), 6–2
|
5.
|
10 tháng 8 năm 1998
|
Toronto, Canada
|
Cứng
|
Richard Krajicek
|
7–6(3), 6–4
|
6.
|
17 tháng 8 năm 1998
|
Cincinnati, Hoa Kỳ
|
Cứng
|
Pete Sampras
|
1–6, 7–6(2), 6–4
|
7.
|
31 tháng 8 năm 1998
|
Long Island, Hoa Kỳ
|
Cứng
|
Félix Mantilla
|
7–6(3), 6–2
|
8.
|
14 tháng 9 năm 1998
|
Mỹ Mở rộng, New York, Hoa Kỳ
|
Cứng
|
Mark Philippoussis
|
6–3, 3–6, 6–2, 6–0
|
9.
|
21 tháng 6 năm 1999
|
's-Hertogenbosch, Hà Lan
|
Cỏ
|
Andrei Pavel
|
3–6, 7–6(7), 6–4
|
10.
|
26 tháng 6 năm 2000
|
's-Hertogenbosch, Hà Lan
|
Cỏ
|
Nicolas Escudé
|
6–1, 6–3
|
11.
|
20 tháng 8 năm 2001
|
Indianapolis, Hoa Kỳ
|
Cứng
|
Gustavo Kuerten
|
4–2, retired
|
TT.
|
Ngày
|
Giải đấu
|
Kiểu sân
|
Đối thủ
|
Tỷ số
|
1.
|
18 tháng 4 năm 1994
|
Hong Kong, Anh
|
Cứng
|
Michael Chang
|
6–1, 6–3
|
2.
|
3 tháng 3 năm 1997
|
Philadelphia, Hoa Kỳ
|
Cứng(i)
|
Pete Sampras
|
5–7, 7–6(4), 6–3
|
3.
|
14 tháng 4 năm 1997
|
Hong Kong, Anh
|
Cứng
|
Michael Chang
|
6–3, 6–3
|
4.
|
26 tháng 5 năm 1997
|
St. Poelten, Áo
|
Nện
|
Marcelo Filippini
|
7–6(2), 6–2
|
5.
|
18 tháng 8 năm 1997
|
New Haven, Hoa Kỳ
|
Cứng
|
Yevgeny Kafelnikov
|
7–6(4), 6–4
|
6.
|
25 tháng 8 năm 1997
|
Long Island, Hoa Kỳ
|
Cứng
|
Carlos Moyà
|
6–4, 7–6(1)
|
7.
|
6 tháng 10 năm 1997
|
Grand Slam Cup, Munich, Đức
|
Trải thảm
|
Pete Sampras
|
6–2, 6–4, 7–5
|
8.
|
17 tháng 5 năm 1999
|
Rome, Italy
|
Nện
|
Gustavo Kuerten
|
6–4, 7–5, 7–6(6)
|
9.
|
16 tháng 8 năm 1999
|
Cincinnati, Hoa Kỳ
|
Cứng
|
Pete Sampras
|
7–6(7), 6–3
|
10.
|
10 tháng 7 năm 2000
|
Wimbledon, London, Anh
|
Cỏ
|
Pete Sampras
|
6–7(10), 7–6(5), 6–4, 6–2
|
11.
|
13 tháng 11 năm 2000
|
Lyon, Pháp
|
Trải thảm
|
Arnaud Clément
|
7–6(2), 7–6(5)
|
12.
|
9 tháng 7 năm 2001
|
Wimbledon, London, Anh
|
Cỏ
|
Goran Ivanišević
|
6–3, 3–6, 6–3, 2–6, 9–7
|
13.
|
6 tháng 8 năm 2001
|
Montreal, Canada
|
Cứng
|
Andrei Pavel
|
7–6(3), 2–6, 6–3
|
14.
|
13 tháng 8 năm 2001
|
Cincinnati, Hoa Kỳ
|
Cứng
|
Gustavo Kuerten
|
6–1, 6–3
|
TT.
|
Ngày
|
Giải đấu
|
Kiểu sân
|
Đồng đội
|
Đối thủ
|
Tỷ số
|
1.
|
23 tháng 5 năm 1994
|
Bologna Open, Bologna, Italy
|
Nện
|
John Fitzgerald
|
Vojtěch Flégl
Andrew Florent
|
6–3, 6–3
|
2.
|
9 tháng 1 năm 1995
|
Australian Hardcourt Championships, Adelaide, Australia
|
Cứng
|
Jim Courier
|
Byron Black
Grant Connell
|
7–6, 6–4
|
3.
|
13 tháng 5 năm 1996
|
U.S. Men's Clay Court Championships, Pinehurst, Hoa Kỳ
|
Nện
|
Pat Cash
|
Ken Flach
David Wheaton
|
6–2, 6–3
|
4.
|
6 tháng 1 năm 1997
|
Australian Hardcourt Championships, Adelaide, Úc
|
Cứng
|
Bryan Shelton
|
Todd Woodbridge
Mark Woodforde
|
6–4, 1–6, 6–3
|
5.
|
16 tháng 6 năm 1997
|
The Stella Artois Grass Court Championships, Anh
|
Cỏ
|
Mark Philippoussis
|
Sandon Stolle
Cyril Suk
|
6–2, 4–6, 7–5
|
6.
|
16 tháng 3 năm 1998
|
Newsweek Champions Cup, Indian Wells, Hoa Kỳ
|
Cứng
|
Jonas Björkman
|
Todd Martin
Richey Reneberg
|
6–4, 7–6
|
7.
|
3 tháng 8 năm 1998
|
Mercedes-Benz Cup, Los Angeles
|
Cứng
|
Sandon Stolle
|
Jeff Tarango
Daniel Vacek
|
6–4, 6–4
|
8.
|
1 tháng 2 năm 1999
|
Úc Mở rộng, Melbourne
|
Cứng
|
Jonas Björkman
|
Mahesh Bhupathi
Leander Paes
|
6–3, 4–6, 6–4, 6–7(10), 6–4
|
9.
|
14 tháng 6 năm 1999
|
Gerry Weber Open, Halle, Đức
|
Cỏ
|
Jonas Björkman
|
Paul Haarhuis
Jared Palmer
|
6–3, 7–5
|
10.
|
9 tháng 8 năm 1999
|
du Maurier Open, Montreal, Canada
|
Cứng
|
Jonas Björkman
|
Byron Black
Wayne Ferreira
|
7–6, 6–4
|
TT.
|
Ngày
|
Giải đấu
|
Kiểu sân
|
Đồng đội
|
Đối thủ
|
Tỷ số
|
1.
|
18 tháng 4 năm 1994
|
Salem Open, Hong Kong
|
Cứng
|
Jonas Björkman
|
Jim Grabb
Brett Steven
|
walkover
|
2.
|
24 tháng 10 năm 1994
|
Grand Prix de Tennis de Lyon, Lyon, France
|
Trải thảm
|
Martin Damm
|
Jakob Hlasek
Yevgeny Kafelnikov
|
6–7, 7–6, 7–6
|
3.
|
16 tháng 10 năm 1995
|
IPB Czech Indoor, Ostrava, Cộng hòa Séc
|
Trải thảm
|
Guy Forget
|
Jonas Björkman
Javier Frana
|
6–7, 6–4, 7–6
|
4.
|
22 tháng 4 năm 1996
|
Bermuda Open, Bermuda
|
Nện
|
Pat Cash
|
Jan Apell
Brent Haygarth
|
3–6, 6–1, 6–3
|
5.
|
17 tháng 3 năm 1997
|
Newsweek Champions Cup, Indian Wells, Hoa Kỳ
|
Cứng
|
Mark Philippoussis
|
Mark Knowles
Daniel Nestor
|
7–6, 4–6, 7–5
|
6.
|
21 tháng 4 năm 1997
|
Japan Open Tennis Championships, Tokyo
|
Cứng
|
Justin Gimelstob
|
Martin Damm
Daniel Vacek
|
2–6, 6–2, 7–6
|
7.
|
11 tháng 8 năm 1997
|
Great American Insurance ATP Championship, Cincinnati, Hoa Kỳ
|
Cứng
|
Mark Philippoussis
|
Todd Woodbridge
Mark Woodforde
|
7–6, 4–6, 6–4
|
8.
|
18 tháng 6 năm 2001
|
Gerry Weber Open, Halle, Đức
|
Cỏ
|
Max Mirnyi
|
Daniel Nestor
Sandon Stolle
|
6–4, 6–7(5), 6–1
|
|
---|
|
- Bảng xếp hạng đơn nam của ATP chính thức bắt đầu từ ngày 27 tháng 8 năm 1973
- (lần đầu/lần cuối – số tuần)
- Đương kim số 1 thế giới được in đậm, tính đến tuần ngày 23 tháng 11 năm 2020[cập nhật]
|