[go: nahoru, domu]

Bước tới nội dung

Wasei-kango

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Wasei-kango (Nhật: 和製漢語? Hoà chế Hán ngữ - "Từ vựng Hán mà người Nhật Bản (Hoà) tạo ra") dùng để chỉ những từ trong tiếng Nhật bao gồm các hình thái của tiếng Trung Quốc nhưng được phát minh ở Nhật Bản chứ không phải mượn từ Trung Quốc.

Thời Minh Trị Duy Tân, từ Nhật Bản đã được phát minh hàng loạt để chỉ các khái niệm phương Tây như cách mạng (革命 kakumei?) hoặc dân chủ (民主 minshu?) chẳng hạn. Đến cuối thế kỷ 19, nhiều thuật ngữ này đã được mang về Trung Quốc (Nhà Thanh), Triều Tiên, và Việt Nam. Một số người cho rằng vì hình thức của các từ hoàn toàn giống với các từ vựng trong tiếng Hoa bản địa, người Trung Quốc thường không nhận ra rằng những từ này xuất xứ từ Nhật Bản.[1]

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Minh Trị Duy Tân

[sửa | sửa mã nguồn]

Trong thời kỳ Minh Trị Duy Tân của cuối thế kỷ 19, các học giả Nhật Bản phát hiện ra rằng họ phải bổ sung từ mới để dịch các khái niệm được nhập từ châu Âu.

Ví dụ cụ thể

[sửa | sửa mã nguồn]
  • văn hoá (文化 ?)
  • văn minh (文明 ?)
  • dân tộc (民族 ?)
  • tư tưởng (思想 ?)
  • pháp luật (法律 ?)
  • kinh tế (経済 ?)
  • tư bản (資本 ?)
  • giải cấp (階級 ?)
  • cảnh sát (警察 ?)
  • phân phối (分配 ?)
  • tôn giáo (宗教 ?)
  • triết học (哲学 ?)
  • lý tính (理性 ?)
  • cảm tính (感性 ?)
  • ý thức (意識 ?)
  • chủ quan (主観 ?)
  • khách quan (客観 ?)
  • khoa học (科学 ?)
  • vật lý (物理 ?)
  • hoá học (化学 ?)
  • phân tử (分子 ?)
  • nguyên tử (原子 ?)
  • chất lượng (質量 ?)
  • thời gian (時間 ?)
  • không gian (空間 ?)
  • lý luận (理論 ?)
  • văn học (文学 ?)
  • điện thoại (電話 ?)
  • mỹ thuật (美術 ?)
  • hỷ kịch (喜劇 ?)
  • bi kịch (悲劇 ?)
  • xã hội chủ nghĩa (社会主義 ?)
  • cộng sản (共産 ?)
  • cán bộ (幹部 ?)

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Chung, Karen Steffen (2001). “Chapter 7: Some Returned Loans: Japanese Loanwords in Taiwan Mandarin” (PDF). Trong McAuley, T.E. (biên tập). Language Change in East Asia. Richmond, Surrey: Curzon. tr. 161–179. ISBN 0700713778. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2015.