[go: nahoru, domu]

Bước tới nội dung

Trần Kim

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Trần Kim
Trần tại giải Thụy Sĩ mở rộng 2010
Thông tin cá nhân
Tên khai sinh陈金
Quốc gia Trung Quốc
Sinh10 tháng 1, 1986 (38 tuổi)
Hàm Đan, Hà Bắc, Trung Quốc
Chiều cao1,81 m (5 ft 11+12 in)[1]
Cân nặng72 kg (159 lb) [1]
Thuận tayPhải
Huấn luyện viên2003–2013
Đơn nam
Thứ hạng cao nhất2 (1 tháng 2 năm 2007 [2])
Thành tích huy chương
Men's badminton
Đại diện cho  Trung Quốc
Olympic Games
Huy chương đồng – vị trí thứ ba 2008 Beijing Men's singles
World Championships
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất 2010 Paris Men's singles
Huy chương bạc – vị trí thứ hai 2009 Hyderabad Men's singles
Huy chương đồng – vị trí thứ ba 2011 London Men's singles
World Cup
Huy chương đồng – vị trí thứ ba 2006 Yiyang Men's singles
Thomas Cup
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất 2006 Tokyo Men's team
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất 2008 Jakarta Men's team
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất 2010 Kuala Lumpur Men's team
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất 2012 Wuhan Men's team
Asian Games
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất 2006 Doha Men's team
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất 2010 Guangzhou Men's team
Huy chương đồng – vị trí thứ ba 2010 Guangzhou Men's singles
Asian Championships
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất 2012 Qingdao Men's singles
Huy chương bạc – vị trí thứ hai 2008 Johor Bahru Men's singles
East Asian Games
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất 2009 Hong Kong Men's team
World Junior Championships
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất 2002 Pretoria Boys' singles
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất 2002 Pretoria Mixed team
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất 2004 Richmond Boys' singles
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất 2004 Richmond Mixed team
Asian Junior Championships
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất 2004 Hwacheon Boys' singles
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất 2004 Hwacheon Boys' team
Huy chương đồng – vị trí thứ ba 2002 Kuala Lumpur Boys' team
Thông tin trên BWF

Trần Kim (chữ Hán: 陈金, phồn thể: 陳金, bính âm: Chén Jīn; sinh 10 tháng 1 năm 1986 tại Hàm Đan, Hà Bắc, Trung Quốc) là cựu vận động viên cầu lông Trung Quốc. Anh là nhà vô địch cầu lông thế giới năm 2010, sau khi thắng Taufik Hidayat trong trận chung kết Giải vô địch cầu lông thế giới 2010 tại Paris.

Sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Kể từ khi giành được chức vô địch trẻ châu Á năm 2004, Trần Kim dần trở thành một vận động viên hàng đầu thế giới. Các danh hiệu anh có được là các giải Ba Lan (2004), Pháp (2004), Đức (2006), Thuỵ Sĩ (2007), và Macau (2007) mở rộng. Ngoài ra, Trần còn vô địch Giải cầu lông Masters Trung Quốc năm 2006. Đến năm 2008, anh đoạt được danh hiệu lớn nhất trong sự nghiệp đến lúc đó là chức vô địch Giải cầu lông toàn Anh, vượt qua đồng đội và số 1 thế giới lúc đó là Lâm Đan. Tuy nhiên, tại thế vận hội Bắc Kinh 2008, Trần thua Lâm Đan ở bán kết và nhận huy chương đòng sau khi thắng Lee Hyun-il của Hàn Quốc. Anh còn giành huy chương đồng tại Giải vô địch cầu lông thế giới 2007 và huy chương bạc tại Giải vô địch cầu lông châu Á 2008. Trần là thành viên của đội tuyển cầu lông Trung Quốc vô địch Thomas Cup bốn lần liền (2004, 2006, 20082010). Tại Giải vô địch cầu lông thế giới 2009, Trần Kim giành huy chương bạc sau khi thua Lâm Đan ở chung kết.[3] Tháng 8 năm 2010, tại Giải vô địch cầu lông thế giới 2010Paris, tuy chỉ được xếp hạt giống số 4 nhưng Trần Kim đã giành ngôi vô địch sau khi đánh bại Taufik Hidayat 21-13, 21-15 ở chung kết. Đây là chức vô địch thế giới đầu tiên của anh.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b (tiếng Trung) 陈金官方网站_腾讯体育频道_腾讯网 Lưu trữ 2012-02-06 tại Wayback Machine
  2. ^ “IBF Historical Ranking - Mens Singles (Bảng xếp hạng các vận động viên nam)”. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 9 năm 2007. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2010.
  3. ^ “Lin beats Chen in all-Chinese final (Lâm thắng Trần trong trận chung kết toàn Hoa)”. ESPN. ngày 17 tháng 8 năm 2009. Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2009.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]