[go: nahoru, domu]

FC Viktoria Plzeň

câu lạc bộ bóng đá Cộng hoà Séc

Football Club Viktoria Plzeň (phát âm [ˈvɪktorja ˈpl̩zɛɲ]) là một câu lạc bộ bóng đá chuyên nghiệp của Séc có trụ sở tại Plzeň. Đội bóng hiện thi đấu tại Czech First League, hạng đấu bóng đá cao nhất của Séc.

Viktoria Plzeň
Tên đầy đủFootball Club Viktoria Plzeň a.s.
Thành lập1911
SânDoosan Arena
Sức chứa11.722
Chủ tịchAdolf Šádek[1]
Huấn luyện viên trưởngMichal Bílek
Giải đấuGiải bóng đá vô địch quốc gia Séc
2023–24hạng 3
Trang webTrang web của câu lạc bộ
Mùa giải hiện nay

Sau khi giành ngôi quán quân Cúp bóng đá Tiệp Khắc mùa, câu lạc bộ đã giành quyền dự Cup Winners' Cup ở mùa giải kế tiếp, khi mà đội vô địch Spartak Trnava cũng giành chức vô địch quốc gia và chơi tại Cúp C1. Năm 2010, đội bóng thi đấu tại UEFA Europa League sau khi vô địch Cúp bóng đá Séc 2009–10.[2]

Câu lạc bộ đã giành chức vô địch quốc gia Séc lần đầu tiên vào năm 2011,[3] và góp mặt tại vòng bảng của UEFA Champions League 2011–12, ở mùa bóng đá họ đã giành chiến thắng trận đầu tiên tại Champions League,[4] kiếm được 5 điểm và giành vé dự vòng 32 đội tại UEFA Europa League 2011–12. Câu lạc bộ đã giành chức vô địch quốc gia Séc ở mùa 2012–13.

Mùa 2013–14, câu lạc bộ dự vòng bảng của UEFA Champions League và kết thúc ở vị trí số 3 trong bảng. Sau đó họ lọt vào vòng 16 đội tại UEFA Europa League trước khi bị đánh bại bởi Lyon.

Lịch sử tên gọi

sửa
  • 1911 – SK Viktoria Plzeň (Sportovní klub Viktoria Plzeň)
  • 1949 – Sokol Škoda Plzeň
  • 1952 – Sokol ZVIL Plzeň (Sokol Závody Vladimíra Iljiče Lenina Plzeň)
  • 1953 – DSO Spartak LZ Plzeň (Dobrovolná sportovní organizace Spartak Leninovy závody Plzeň)
  • 1962 – TJ Spartak LZ Plzeň (Tělovýchovná jednota Spartak Leninovy závody Plzeň)
  • 1965 – TJ Škoda Plzeň (Tělovýchovná jednota Škoda Plzeň)
  • 1993 – FC Viktoria Plzeň (Football Club Viktoria Plzeň, a.s.)

Cầu thủ

sửa

Đội hình hiện tại

sửa
Tính đến 17 tháng 1 năm 2021.[5]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
2 HV Cộng hòa Séc  Lukáš Hejda
5 TV Cộng hòa Dân chủ Congo  Joel Ngandu Kayamba
7 TV Cộng hòa Séc  Tomáš Hořava
8 HV Cộng hòa Séc  David Limberský
9 Pháp  Jean-David Beauguel
10 TV Cộng hòa Séc  Jan Kopic
11 HV Cộng hòa Séc  Matěj Hybš
13 Cộng hòa Séc  Zdeněk Ondrášek
16 TM Cộng hòa Séc  Aleš Hruška
17 TV Cộng hòa Séc  Ondřej Mihálik
19 TV Cộng hòa Séc  Jan Kovařík
20 TV Cộng hòa Séc  Pavel Bucha
21 TV Cộng hòa Séc  Šimon Falta
Số VT Quốc gia Cầu thủ
22 HV Cộng hòa Séc  Jakub Brabec
23 TV Cộng hòa Séc  Lukáš Kalvach
24 HV Cộng hòa Séc  Milan Havel
25 TV Cộng hòa Séc  Aleš Čermák
26 Cộng hòa Séc  Lukáš Matějka
29 TM Cộng hòa Séc  Dominik Sváček
31 TV Cộng hòa Séc  Pavel Šulc
32 HV Cộng hòa Séc  Josef Koželuh
35 HV Cộng hòa Séc  Filip Kaša
36 TM Cộng hòa Séc  Jindřich Staněk
37 HV Cộng hòa Séc  Václav Míka
50 TV Bờ Biển Ngà  Adriel Ba Loua
66 TV Slovakia  Miroslav Káčer

Cho mượn

sửa

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
Cộng hòa Séc  Tomáš Chorý (tại Zulte Waregem)
HV Cộng hòa Séc  Adam Hloušek (tại Kaiserslautern)
TV Cộng hòa Séc  Dominik Janošek (tại Fastav Zlín)
HV Cộng hòa Séc  Radim Řezník (tại Mladá Boleslav)
TV Croatia  Marko Alvir (tại České Budějovice)
TV Nigeria  Ubong Ekpai (tại České Budějovice)
HV Cộng hòa Séc  Luděk Pernica (tại Zbrojovka Brno)
Số VT Quốc gia Cầu thủ
HV Cộng hòa Séc  Šimon Gabriel (tại FK Teplice)
TV Cộng hòa Séc  Michal Hlavatý (tại FK Pardubice)
HV Cộng hòa Séc  Filip Čihák (tại FK Pardubice)
TV Cộng hòa Séc  Lukáš Pfeifer (tại FK Pardubice)
TV Cộng hòa Séc  Václav Svoboda (tại 1. FK Příbram)
TV Cộng hòa Séc  Dušan Pinc (tại Táborsko)
TV Cộng hòa Séc  Jakub Selnar (tại Vysočina Jihlava)

Cựu danh thủ

sửa

Kỷ lục của cầu thủ tại giải vô địch quốc gia Séc

sửa
Tính đến 30 tháng 1 năm 2021.[6]

In đậm tên cầu thủ trong đội hình chính.

Giữ sạch lưới nhiều nhất

sửa
# Tên Số trận giữ sạch lưới
1 Slovakia  Matúš Kozáčik 82
2 Cộng hòa Séc  Aleš Hruška 32
3 Cộng hòa Séc  Michal Čaloun 31

Huấn luyện viên

sửa

Danh hiệu

sửa

Quốc nội

sửa

Giải bóng đá vô địch quốc gia Séc:

Cúp bóng đá Séc:

Siêu cúp Séc:

  • Vô địch (2): 2011, 2015
  • Á quân: 2010, 2013, 2014

Czech 2. Liga:

Kỷ lục của câu lạc bộ

sửa

Kỷ lục tại giải vô địch quốc gia Séc

sửa

Chú thích

sửa
  1. ^ https://isport.blesk.cz/clanek/fotbal-1-liga-rocnik-2020-21/393173/sadek-majitelem-plzne-paclik-ze-zdravotnich-a-osobnich-duvodu-konci.html
  2. ^ “Plzeň prevail in Czech Cup final”. UEFA. ngày 19 tháng 5 năm 2010. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 8 năm 2010. Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2011.
  3. ^ “Viktoria Plzeň seal maiden Czech crown”. UEFA. ngày 21 tháng 5 năm 2011. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2011.
  4. ^ “Plzen leapfrog BATE with first win”. FIFA. ngày 23 tháng 11 năm 2011. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 11 năm 2011. Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2011.
  5. ^ “A-tým 2019/2020”. FC Viktoria Plzeň.
  6. ^ “Detailed stats”. Fortuna liga. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2019.
  7. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2021.

Liên kết ngoài

sửa

* Official club website (tiếng Séc)

Bản mẫu:Czech First League Bản mẫu:FC Viktoria Plzeň