[go: nahoru, domu]

Jean-Julien Rojer (phát âm tiếng Hà Lan[ˌʒɑ̃ːʒyˌljɛ̃ː ˈroːjɛr];[1] sinh ngày 25 tháng 8 năm 1981) là một vận động viên quần vợt chuyên nghiệp người Hà Lan đến từ Curaçao. Thứ hạng đánh đơn ATP cao nhất của anh là vị trí số 218 trên thế giới, khi anh đạt được vào ngày 15 tháng 8 năm 2005. Sở trường đôi, thứ hạng đánh đôi cao nhất của anh là vị trí số 3 trên thế giới, khi anh đạt được vào Tháng 11 năm 2015. Anh đã từng đánh cặp với Eric ButoracAisam-ul-Haq Qureshi. Anh hiện đang đánh cặp với Horia Tecău của România, họ đã giành được danh hiệu đôi nam tại Giải quần vợt Wimbledon 2015Giải quần vợt Mỹ Mở rộng 2017. Với Anna-Lena Grönefeld, anh cũng đã giành được danh hiệu đôi nam nữ tại Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2014. Anh đã tham dự UCLA khi anh đại diện cho đội quần vợt nam UCLA Bruins.

Jean-Julien Rojer
Quốc tịch Antille thuộc Hà Lan (2002–2010)
 Curaçao (2010–2012)
 Hà Lan (2012–nay)
Nơi cư trúDubai, Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất
Sinh25 tháng 8, 1981 (42 tuổi)
Willemstad, Curaçao
Chiều cao1,85 m (6 ft 1 in)
Lên chuyên nghiệp2003
Tay thuậnTay phải (hai tay trái tay)
Đại họcUCLA
Tiền thưởngUS$4,048,533
Đánh đơn
Thắng/Thua13–1
Số danh hiệu0
Thứ hạng cao nhấtSố 218 (15 tháng 8 năm 2005)
Đánh đôi
Thắng/Thua339–236
Số danh hiệu26
Thứ hạng cao nhấtSố 3 (23 tháng 11 năm 2015)
Thứ hạng hiện tạiSố 7 (6 tháng 11 năm 2017)
Thành tích đánh đôi Gland Slam
Úc Mở rộngBK (2011, 2015)
Pháp Mở rộngBK (2012, 2015)
Wimbledon (2015)
Mỹ Mở rộng (2017)
Giải đấu đôi khác
ATP Finals (2015)
Đôi nam nữ
Số danh hiệu1
Kết quả đôi nam nữ Grand Slam
Úc Mở rộngV2 (2016, 2017, 2018)
Pháp Mở rộng (2014)
WimbledonBK (2013)
Mỹ Mở rộngTK (2012)
Cập nhật lần cuối: 6 tháng 11 năm 2017.

Các trận chung kết quan trọng

sửa

Chung kết Grand Slam

sửa

Đôi nam: 2 (2 danh hiệu)

sửa
Kết quả Năm Giải đấu Mặt sân Đồng đội Đối thủ Tỉ số
Vô địch 2015 Wimbledon Cỏ România  Horia Tecău Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland  Jamie Murray
Úc  John Peers
7–6(7–5), 6–4, 6–4
Vô địch 2017 Mỹ Mở rộng Cứng România  Horia Tecău Tây Ban Nha  Feliciano López
Tây Ban Nha  Marc López
6–4, 6–3

Đôi nam nữ: 1 (1 danh hiệu)

sửa
Kết quả Năm Giải đấu Mặt sân Đồng đội Đối thủ Tỉ số
Vô địch 2014 Pháp Mở rộng Đất nện Đức  Anna-Lena Grönefeld Đức  Julia Görges
Serbia  Nenad Zimonjić
4–6, 6–2, [10–7]

Giải đấu cuối năm

sửa

Đôi: 1 (1 danh hiệu)

sửa
Kết quả Năm Giải đấu Mặt sân Đồng đội Đối thủ Tỉ số
Vô địch 2015 Luân Đôn Cứng (i) România  Horia Tecău Ấn Độ  Rohan Bopanna
România  Florin Mergea
6–4, 6–3

Chung kết Masters 1000

sửa

Đôi: 4 (2 danh hiệu, 2 á quân)

sửa
Kết quả Năm Giải đấu Mặt sân Đồng đội Đối thủ Tỉ số
Á quân 2012 Paris Cứng (i) Pakistan  Aisam-ul-Haq Qureshi Ấn Độ  Mahesh Bhupathi
Ấn Độ  Rohan Bopanna
6–7(6–8), 3–6
Vô địch 2013 Miami Cứng Pakistan  Aisam-ul-Haq Qureshi Ba Lan  Mariusz Fyrstenberg
Ba Lan  Marcin Matkowski
6–4, 6–1
Vô địch 2016 Madrid Đất nện România  Horia Tecău Ấn Độ  Rohan Bopanna
România  Florin Mergea
6–4, 7-6 (7-5)
Á quân 2016 Cincinnati Cứng România  Horia Tecău Croatia  Ivan Dodig
Brasil  Marcelo Melo
6–7(5–7), 7–6(7–5), [6–10]

Chung kết sự nghiệp ATP

sửa

Đôi: 43 (26 danh hiệu, 17 á quân)

sửa
Chú thích
Giải Grand Slam (2–0)
ATP World Tour Finals (1–0)
ATP World Tour Masters 1000 (2–2)
ATP World Tour 500 Series (7–4)
ATP World Tour 250 Series (14–11)
Chung kết theo mặt sân
Cứng (16–9)
Đất nện (7–7)
Cỏ (3–1)
Danh hiệu theo lắp đặt
Ngoài trời (19–11)
Trong nhà (7–6)
Kết quả T-B    Ngày    Giải đấu Thể loại Mặt sân Đồng đội Đối thủ Tỉ số
Loss 0–1 Th7 năm 2008 Swedish Open, Sweden Intl Series Clay Thụy Điển  Johan Brunström Thụy Điển  Jonas Björkman
Thụy Điển  Robin Söderling
2–6, 2–6
Loss 0–2 tháng 5 năm 2009 Serbia Open, Serbia 250 Series Clay Thụy Điển  Johan Brunström Ba Lan  Łukasz Kubot
Áo  Oliver Marach
6–2, 7–6(7–3)
Loss 0–3 Th6 năm 2009 Rosmalen Grass Court Championships, Netherlands 250 Series Grass Thụy Điển  Johan Brunström Cộng hòa Nam Phi  Wesley Moodie
Bỉ  Dick Norman
6–7(3–7), 7–6(7–3), [5–10]
Loss 0–4 Th8 năm 2009 Croatia Open, Croatia 250 Series Clay Thụy Điển  Johan Brunström Cộng hòa Séc  František Čermák
Slovakia  Michal Mertiňák
4–6, 4–6
Loss 0–5 Th9 năm 2009 Romanian Open, Romania 250 Series Clay Thụy Điển  Johan Brunström Cộng hòa Séc  František Čermák
Slovakia  Michal Mertiňák
2–6, 4–6
Loss 0–6 Th8 năm 2010 Los Angeles Open, United States 250 Series Hard Hoa Kỳ  Eric Butorac Hoa Kỳ  Bob Bryan
Hoa Kỳ  Mike Bryan
7–6(8–6), 2–6, [7–10]
Win 1–6 Th10 năm 2010 Japan Open, Japan 500 Series Hard Hoa Kỳ  Eric Butorac Ý  Andreas Seppi
Nga  Dmitry Tursunov
6–3, 6–2
Win 2–6 Th10 năm 2010 Stockholm Open, Sweden 250 Series Hard (i) Hoa Kỳ  Eric Butorac Thụy Điển  Johan Brunström
Phần Lan  Jarkko Nieminen
6–3, 6–4
Loss 2–7 Th2 năm 2011 U.S. National Indoor Tennis Championships, United States 500 Series Hard (i) Hoa Kỳ  Eric Butorac Belarus  Max Mirnyi
Canada  Daniel Nestor
2–6, 7–6(8–6), [3–10]
Win 3–7 tháng 5 năm 2011 Estoril Open, Portugal 250 Series Clay Hoa Kỳ  Eric Butorac Tây Ban Nha  Marc López
Tây Ban Nha  David Marrero
6–3, 6–4
Win 4–7 tháng 5 năm 2011 Open de Nice Côte d'Azur, France 250 Series Clay Hoa Kỳ  Eric Butorac México  Santiago González
Tây Ban Nha  David Marrero
6–3, 6–4
Win 5–7 Th10 năm 2011 Malaysian Open, Malaysia 250 Series Hard (i) Hoa Kỳ  Eric Butorac Cộng hòa Séc  František Čermák
Slovakia  Filip Polášek
6–1, 6–3
Loss 5–8 Th11 năm 2011 Valencia Open, Spain 500 Series Hard (i) Hoa Kỳ  Eric Butorac Hoa Kỳ  Bob Bryan
Hoa Kỳ  Mike Bryan
6–4, 7–6(11–9)
Win 6–8 tháng 5 năm 2012 Estoril Open, Portugal (2) 250 Series Clay Pakistan  Aisam-ul-Haq Qureshi Áo  Julian Knowle
Tây Ban Nha  David Marrero
7–5, 7–5
Win 7–8 Th6 năm 2012 Halle Open, Germany 250 Series Grass Pakistan  Aisam-ul-Haq Qureshi Philippines  Treat Huey
Hoa Kỳ  Scott Lipsky
6–3, 6–4
Loss 7–9 Th11 năm 2012 Paris Masters, France Masters 1000 Hard (i) Pakistan  Aisam-ul-Haq Qureshi Ấn Độ  Mahesh Bhupathi
Ấn Độ  Rohan Bopanna
6–7(6–8), 3–6
Loss 7–10 Th2 năm 2013 Open 13, France 250 Series Hard (i) Pakistan  Aisam-ul-Haq Qureshi Ấn Độ  Rohan Bopanna
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland  Colin Fleming
4–6, 6–7(3–7)
Win 8–10 Th3 năm 2013 Miami Open, United States Masters 1000 Hard Pakistan  Aisam-ul-Haq Qureshi Ba Lan  Mariusz Fyrstenberg
Ba Lan  Marcin Matkowski
6–4, 6–1
Loss 8–11 tháng 5 năm 2013 Portugal Open, Portugal 250 Series Clay Pakistan  Aisam-ul-Haq Qureshi México  Santiago González
Hoa Kỳ  Scott Lipsky
3–6, 6–4, [7–10]
Win 9–11 Th10 năm 2013 Stockholm Open, Sweden (2) 250 Series Hard (i) Pakistan  Aisam-ul-Haq Qureshi Thụy Điển  Jonas Björkman
Thụy Điển  Robert Lindstedt
6–2, 6–2
Win 10–11 Th2 năm 2014 Zagreb Indoors, Croatia 250 Series Hard (i) România  Horia Tecău Đức  Philipp Marx
Slovakia  Michal Mertiňák
3–6, 6–4, [10–2]
Loss 10–12 Th2 năm 2014 Rotterdam Open, Netherlands 500 Series Hard (i) România  Horia Tecău Pháp  Michaël Llodra
Pháp  Nicolas Mahut
2–6, 6–7(7–4)
Win 11–12 Th4 năm 2014 Grand Prix Hassan II, Morocco 250 Series Clay România  Horia Tecău Ba Lan  Tomasz Bednarek
Cộng hòa Séc  Lukáš Dlouhý
6–2, 6–2
Win 12–12 Th4 năm 2014 Romanian Open, Romania 250 Series Clay România  Horia Tecău Ba Lan  Mariusz Fyrstenberg
Ba Lan  Marcin Matkowski
6–4, 6–4
Win 13–12 Th6 năm 2014 Rosmalen Grass Court Championships, Netherlands 250 Series Grass România  Horia Tecău México  Santiago González
Hoa Kỳ  Scott Lipsky
6–3, 7–6(7–3)
Win 14–12 Th8 năm 2014 Washington Open, United States 500 Series Hard România  Horia Tecău Úc  Sam Groth
Ấn Độ  Leander Paes
7–5, 6–4
Win 15–12 Th9 năm 2014 Shenzhen Open, China 250 Series Hard România  Horia Tecău Úc  Chris Guccione
Úc  Sam Groth
6–4, 7–6(7–4)
Win 16–12 Th10 năm 2014 China Open, China 500 Series Hard România  Horia Tecău Pháp  Julien Benneteau
Canada  Vasek Pospisil
6–7(6–8), 7–5, [10–5]
Win 17–12 Th10 năm 2014 Valencia Open, Spain 500 Series Hard (i) România  Horia Tecău Cộng hòa Nam Phi  Kevin Anderson
Pháp  Jérémy Chardy
6–4, 6–2
Loss 17–13 Th1 năm 2015 Sydney International, Australia 250 Series Hard România  Horia Tecău Ấn Độ  Rohan Bopanna
Canada  Daniel Nestor
4–6, 6–7(5–7)
Win 18–13 Th2 năm 2015 Rotterdam Open, Netherlands 500 Series Hard (i) România  Horia Tecău Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland  Jamie Murray
Úc  John Peers
3–6, 6–3, [10–8]
Loss 18–14 tháng 5 năm 2015 Open de Nice Côte d'Azur, France 250 Series Clay România  Horia Tecău Croatia  Mate Pavić
New Zealand  Michael Venus
6–7(4–7), 6–2, [7–10]
Win 19–14 Th7 năm 2015 Wimbledon Championships, United Kingdom Grand Slam Grass România  Horia Tecău Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland  Jamie Murray
Úc  John Peers
7–6(7–5), 6–4, 6–4
Win 20–14 Th11 năm 2015 ATP World Tour Finals, United Kingdom Tour Finals Hard (i) România  Horia Tecău Ấn Độ  Rohan Bopanna
România  Florin Mergea
6–4, 6–3
Win 21–14 tháng 5 năm 2016 Madrid Open, Spain Masters 1000 Clay România  Horia Tecău Ấn Độ  Rohan Bopanna
România  Florin Mergea
6–4, 6–3
Loss 21–15 Th8 năm 2016 Cincinnati Masters, United States Masters 1000 Hard România  Horia Tecău Croatia  Ivan Dodig
Brasil  Marcelo Melo
6–7(5–7), 7–6(7–5), [6–10]
Win 22–15 Th3 năm 2017 Dubai Tennis Championships, UAE 500 Series Hard România  Horia Tecău Ấn Độ  Rohan Bopanna
Ba Lan  Marcin Matkowski
4–6, 6–3, [10–3]
Win 23–15 tháng 5 năm 2017 Geneva Open, Switzerland 250 Series Clay România  Horia Tecău Colombia  Juan Sebastián Cabal
Colombia  Robert Farah
2–6, 7–6(11–9), [10–6]
Win 24–15 Th8 năm 2017 Winston-Salem Open, United States 250 Series Hard România  Horia Tecău Chile  Julio Peralta
Argentina  Horacio Zeballos
6–3, 6–4
Win 25–15 Th9 năm 2017 US Open, United States Grand Slam Hard România  Horia Tecău Tây Ban Nha  Feliciano López
Tây Ban Nha  Marc López
6–4, 6–3
Loss 25–16 Th10 năm 2017 Stockholm Open, Sweden 250 Series Hard (i) Pakistan  Aisam-ul-Haq Qureshi Áo  Oliver Marach
Croatia  Mate Pavić
6–3, 6–7(6–8), [4–10]
Win 26–16 Th3 năm 2018 Dubai Tennis Championships, UAE (2) 500 Series Hard România  Horia Tecău Hoa Kỳ  James Cerretani
Ấn Độ  Leander Paes
6–2, 7–6(7–2)
Loss 26–17 Th4 năm 2018 Barcelona Open, Spain 500 Series Clay Pakistan  Aisam-ul-Haq Qureshi Tây Ban Nha  Feliciano López
Tây Ban Nha  Marc López
6–7(5–7), 4–6

Thống kê sự nghiệp đôi

sửa
Chú giải
 CK  BK TK V# RR Q# A Z# PO G F-S SF-B NMS NH
(VĐ) Vô địch giải; vào tới (CK) chung kết, (BK) bán kết, (TK) tứ kết; (V#) các vòng 4, 3, 2, 1; thi đấu (RR) vòng bảng; vào tới vòng loại (Q#) vòng loại chính, 2, 1; (A) không tham dự giải; thi đấu tại (Z#) Nhóm khu vực (chỉ ra số nhóm) hoặc (PO) play-off Davis/Fed Cup; giành huy chương (G) vàng, (F-S) bạc hay (SF-B) đồng tại Olympic; Một giải (NMS) Masters Series/1000 bị giáng cấp; hoặc (NH) giải không tổ chức. SR=tỉ lệ vô địch (số chức vô địch/số giải đấu)
Để tránh nhầm lẫn hoặc tính thừa, bảng biểu cần được cập nhật khi giải đấu kết thúc hoặc vận động viên đã kết thúc quá trình thi đấu tại giải.

Tính đến ATP Finals 2017.

  Antille thuộc Hà Lan Curaçao 
Curaç.
  Hà Lan
Giải đấu 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 SR T-B
Giải Grand Slam
Úc Mở rộng A A A A A A A A A A A 3R SF 3R 3R 2R SF QF 3R 2R 0 / 9 21–9
Pháp Mở rộng A A A A A A A A A A 2R 1R 1R SF 3R 3R SF 2R 3R 0 / 9 16–9
Wimbledon A A A A A A A A Q1 A 2R 1R 2R 3R 3R 3R W 1R 1R 1 / 9 14–8
Mỹ Mở rộng A A A A A A A A A A 1R 1R 2R SF QF 3R QF 3R W 1 / 9 19–8
Thắng-Bại 0–0 0–0 0–0 0–0 0–0 0–0 0–0 0–0 0–0 0–0 2–3 2–4 6–4 11–4 9–4 7–4 16–3 6–4 10–3 1–1 2 / 36 70–34
Giải đấu cuối năm
ATP Finals Không vượt qua vòng loại RR RR RR W DNQ RR 1 / 5 5–12
ATP Masters Series 1000
Indian Wells A A A A A A A A A A A QF 1R 1R 1R 1R 1R 1R QF 2R 0 / 8 4–8
Miami A A A A A A A A A A 1R 1R 1R 2R W 1R QF 1R 2R 2R 1 / 9 10–9
Monte Carlo A A A A A A A A A A A A 2R 1R QF 1R 2R 2R 2R A 0 / 7 2–7
Madrid Not Held A A A A A A A A 1R A QF 2R 2R 2R W 1R 1 / 7 7–6
Rome A A A A A A A A A A A 1R 1R A 2R 1R QF 2R 1R 0 / 7 1–7
Canada A A A A A A A A A A A A 2R QF QF QF QF 2R 2R 0 / 7 5–7
Cincinnati A A A A A A A A A A A A 2R QF 2R QF QF F QF 0 / 7 10–7
Thượng Hải Not Held A A 2R QF QF 2R 2R 2R SF 0 / 7 6–7
Paris A A A A A A A A A A 2R A 2R F QF SF QF 2R SF 0 / 8 11–8
Thắng-Bại 0–0 0–0 0–0 0–0 0–0 0–0 0–0 0–0 0–0 0–0 1–2 2–4 4–8 9–8 8–8 7–9 6–9 8–8 10–9 0–0 2 / 67 55–65
Giải đấu đại diện quốc gia
Thế vận hội Mùa hè NH A Not Held A Not Held A Not Held 1R Not Held 1R Not Held 0 / 2 0–2
Davis Cup Z3 Z3 Z2 Z2 Z2 Z3 Z2 Z2 Z2 A A A A PO PO 1R PO Z1 PO 0 / 1 20–5
Thắng-Bại 2–0 1–0 1–1 1–0 0–1 4–0 1–0 1–1 1–0 0–0 0–0 0–0 0–0 3–1 2–0 0–2 1–0 1–1 1–0 0–0 0 / 3 20–7
Thống kê sự nghiệp
Danh hiệu / Chung kết 0 / 0 0 / 0 0 / 0 0 / 0 0 / 0 0 / 0 0 / 0 0 / 0 0 / 0 0 / 1 0 / 4 2 / 3 3 / 5 2 / 3 2 / 4 8 / 9 3 / 5 1 / 2 4 / 5 0 / 0 25 / 41
Tổng số Thắng-Bại 0–0 0–0 1–1 1–0 0–1 0–0 1–0 1–1 1–3 6–5 18–21 28–26 42–26 41–31 31–28 48–25 51–22 25–23 44–26 3–2 342–241
Xếp hạng cuối năm 1187 917 787 256 243 245 142 218 84 43 41 20 13 15 16 3 27 7 59%

Tham khảo

sửa
  1. ^ KNLTB (ngày 14 tháng 7 năm 2015). “Een interview met Wimbledonkampioen Rojer”. YouTube (bằng tiếng Hà Lan). Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2018.

Liên kết ngoài

sửa
Giải thưởng
Tiền nhiệm:
Hoa Kỳ  Bob Bryan &
Hoa Kỳ  Mike Bryan
Đồng đội ATP của năm
(với România  Horia Tecău)

2015
Kế nhiệm:
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland  Jamie Murray &
Brasil  Bruno Soares
Tiền nhiệm:
Hoa Kỳ  Bob Bryan &
Hoa Kỳ  Mike Bryan
ITF Men's Doubles World Champion
(với România  Horia Tecău)

2015
Kế nhiệm:
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland  Jamie Murray &
Brasil  Bruno Soares

Bản mẫu:Top ten male doubles tennis players of countries belonging to Tennis Europe