[go: nahoru, domu]

Bước tới nội dung

Cobalt(II) nitrit

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Cobalt(II) nitrit
Tên khácCobalt dinitrit
Cobanơ nitrit
Cobalt(II) nitrat(III)
Cobalt dinitrat(III)
Cobanơ nitrat(III)
Nhận dạng
Số CAS18488-96-5
Thuộc tính
Công thức phân tửCo(NO2)2
Khối lượng mol150,9426 g/mol
Bề ngoàitinh thể đỏ nâu
Điểm nóng chảy
Điểm sôi
Độ hòa tan trong nước76 mg/100 mL (0 ℃)
490 mg/100 mL (25 ℃)[1]
Các nguy hiểm
Các hợp chất liên quan
Hợp chất liên quanCobalt(II) nitrat
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).

Cobalt(II) nitrit là một hợp chất vô cơ, một loại muối của cobanacid nitrơ có công thức Co(NO2)2, tinh thể đỏ nâu, nó tan ít trong nước.

Điều chế

[sửa | sửa mã nguồn]

Phản ứng trao đổi giữa cobalt(II) nitratnatri nitrit sẽ tạo kết tủa:

Tính chất vật lý

[sửa | sửa mã nguồn]

Cobalt(II) nitrit tạo thành tinh thể đỏ nâu.

Hợp chất này tan ít trong nước.

Hợp chất khác

[sửa | sửa mã nguồn]

Co(NO2)2 còn tạo một số hợp chất với NH3, như:

  • Co(NO2)2·2NH3 – chất rắn nâu đen;
  • Co(NO2)2·4NH3 – chất rắn vàng nâu (D25 ℃ = 1,814 g/cm³);
  • Co(NO2)2·6NH3 – chất rắn cam nhạt (D25 ℃ = 1,41 g/cm³).[2]

Co(NO2)2 còn tạo một số hợp chất với N2H4, như 2Co(NO2)2·3N2H4 là chất rắn màu đỏ.[3]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ CRC Handbook of Chemistry and Physics, 93th Edition – trang 4-60 ([1]). Truy cập 24 tháng 3 năm 2020.
  2. ^ Kobalt: Teil B — Ergänzungsband Lieferung 1 (Herbert Lehl, Karl-Christian Buschbeck, Rostislaw Gagarin; Springer-Verlag, 3 thg 9, 2013 - 314 trang), trang 14 – [2]. Truy cập 16 tháng 5 năm 2020.
  3. ^ British Abstracts: Pure chemistry and physiology. ser. A (1928), trang 258. Truy cập 15 tháng 2 năm 2021.