Cobalt(II) selenat
Cobalt(II) selenat | |
---|---|
Danh pháp IUPAC | cobalt(2+) selenate |
Tên khác | Cobalt selenat Cobalt monoselenat Cobalt(II) selenat(VI) Cobalt selenat(VI)< Cobalt monoselenat(VI) |
Số CAS | 53340-02-6 (khan) |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
PubChem | |
Số EINECS | |
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
SMILES | đầy đủ
|
InChI | đầy đủ
|
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | CoSeO4 |
Khối lượng mol | 201,8906 g/mol (khan) 219,90588 g/mol (1 nước) 273,95172 g/mol (4 nước) 291,967 g/mol (5 nước) 309,98228 g/mol (6 nước) 327,99756 g/mol (7 nước) |
Bề ngoài | bột tím nhạt (khan) bột hồng (1 nước)[1] tinh thể đỏ (5 nước)[2] tinh thể đỏ đậm (6 nước)[1] |
Khối lượng riêng | 4,507 g/cm³ (khan) 3,81 g/cm³ (1 nước)[3] 2,51 g/cm³ (5 nước)[2] 2,135 g/cm³ (7 nước) |
Điểm nóng chảy | phân hủy[4] |
Điểm sôi | |
Độ hòa tan trong nước | 55 g/100 mL (15 ℃, 5 nước)[2] 86 g/100 mL (0 ℃, 7 nước) |
Độ hòa tan | tạo phức với thiourê |
Các nguy hiểm | |
Nguy hiểm chính | độ độc cao |
Các hợp chất liên quan | |
Anion khác | Cobalt(II) sunfat Cobalt(II) selenide Cobalt(II) telurat |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Cobalt(II) selenat là một hợp chất vô cơ, là muối của cobalt và acid selenic với công thức hóa học CoSeO4, tinh thể màu tím khi khan, hòa tan trong nước, tạo thành tinh thể ngậm nước.
Điều chế
[sửa | sửa mã nguồn]Phản ứng của acid selenic và cobalt(II) carbonat sẽ tạo muối ngậm nước:
Tính chất vật lý
[sửa | sửa mã nguồn]Cobalt(II) selenat khan tạo thành tinh thể màu tím của hệ tinh thể trực thoi, nhóm không gian P bnm, các hằng số a = 0,4892 nm, b = 0,9050 nm, c = 0,6741 nm, Z = 4.
Ở áp suất 4 GPa và nhiệt độ 400 ℃, có sự chuyển pha sang hệ tinh thể trực thoi, nhóm không gian C mcm, các hằng số a = 0,5439 nm, b = 0,810 nm, c = 0,6522 nm, Z = 4.[5]
Nó tạo thành các tinh thể ngậm nước CoSeO4·nH2O, với n = 1, 4, 5, 6 và 7.[6]
Tetrahydrat CoSeO4·4H2O tạo thành tinh thể của hệ tinh thể đơn nghiêng, nhóm không gian P 21/n, các hằng số a = 0,607 nm, b = 1,347 nm, c = 0,808 nm, β = 90,77°, Z = 4.[7].
Hợp chất khác
[sửa | sửa mã nguồn]CoSeO4 còn tạo một số hợp chất với CS(NH2)2, như CoSeO4·3CS(NH2)2 là tinh thể màu dương, tan trong nước tạo ra dung dịch có màu tương tự.[8]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b Magnetic ordering and magnetodielectric phenomena in CoSeO4. Truy cập 26 tháng 3 năm 2021.
- ^ a b c CRC Handbook of Chemistry and Physics, 97th Edition (William M. Haynes; CRC Press, 22 thg 6, 2016 - 2652 trang), trang 4-59. Truy cập 26 tháng 3 năm 2021.
- ^ Handbook… (Pierre Villars, Karin Cenzual, Roman Gladyshevskii; Walter de Gruyter GmbH & Co KG, 24 thg 7, 2017 - 1970 trang). Truy cập 26 tháng 3 năm 2021.
- ^ Handbook of Inorganic Compounds (Dale L. Perry; CRC Press, 19 thg 4, 2016 - 581 trang), trang 135. Truy cập 26 tháng 3 năm 2021.
- ^ E. Yu Tonkov, (Lỗi Lua: bad argument #2 to 'formatDate': invalid timestamp '1 tháng 1'.). High Pressure Phase Transformations Handbook. 1. Amsterdam: OPA. tr. 293. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|date=
(trợ giúp)Quản lý CS1: dấu chấm câu dư (liên kết) - ^ Киргинцев А. Н., Трушникова А. Н., Лаврентьева В. Г. (Lỗi Lua: bad argument #2 to 'formatDate': invalid timestamp '1 tháng 1'.). Растворимость неорганических веществ в воде. Л.: Химия. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|date=
(trợ giúp)Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết) - ^ M. A. Nabar and S. V. Paralkar. Studies on selenates. IV. Crystal chemical data for cobalt(II) selenate tetrahydrate // Journal of Applied Crystallography. — 1979. — 12, № 2. — tr. 245. — doi:10.1107/S0021889879012279.
- ^ SPECTRAL AND MAGNETIC STUDIES ON SOME METAL COMPLEXES OF SULPHUR-CONTAINING LIGANDS. Truy cập 26 tháng 3 năm 2021.