Cobalt(II) iodide
Cobalt(II) iodide | |
---|---|
Cấu trúc của coban(II) iodide | |
Danh pháp IUPAC | Coban(II) iodide |
Tên khác | Coban điodide Cobanơ iodide |
Nhận dạng | |
PubChem | |
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
SMILES | đầy đủ
|
InChI | đầy đủ
|
ChemSpider | |
UNII | |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | CoI2 |
Khối lượng mol | 312,741 g/mol (khan) 420,83268 g/mol (6 nước) |
Bề ngoài | dạng α: tinh thể lục giác đen dạng β: bột màu vàng |
Khối lượng riêng | dạng α: 5,584 g/cm³ dạng β: 5,45 g/cm³ 6 nước: 2,79 g/cm³ |
Điểm nóng chảy | dạng α: 515–520 °C (959–968 °F; 788–793 K) dưới chân không dạng β: chuyển đổi sang dạng α ở 400 °C (752 °F; 673 K) |
Điểm sôi | 570 °C (843 K; 1.058 °F) |
Độ hòa tan trong nước | 67 g/100 mL[1], xem thêm bảng độ tan |
Độ hòa tan | tan trong nhiều dung môi, tạo phức |
MagSus | +10,760·10-6 cm³/mol |
Cấu trúc | |
Cấu trúc tinh thể | CdI2 |
Các nguy hiểm | |
Phân loại của EU | Có hại (Xn) |
Nguy hiểm chính | độc |
NFPA 704 |
|
Chỉ dẫn R | R20/21/22, R36/37/38 |
Chỉ dẫn S | S26, S36[2] |
Các hợp chất liên quan | |
Anion khác | Cobalt(II) fluoride Cobalt(II) chloride Cobalt(II) bromide |
Cation khác | Nickel(II) iodide Đồng(I) iodide |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Cobalt(II) iodide là các hợp chất vô cơ với công thức CoI2 và hexahydrat CoI2(H2O)6. Những muối này là những iodide chính của cobalt.
Điều chế
[sửa | sửa mã nguồn]Cobalt(II) iodide được điều chế bằng cách xử lý bột cobalt vào khí HI. Muối hydrat hóa (CoI2(H2O)6) có thể được điều chế bằng phản ứng của cobalt(II) oxide (hoặc các hợp chất liên quan với cobalt) với acid hydroiodic.
Cobalt(II) iodide kết tinh trong hai dạng, các dạng α và β. Dạng α bao gồm các tinh thể lục giác đen, chuyển màu xanh đậm khi tiếp xúc với không khí. Dưới chân không ở 500 °C (932 °F; 773 K), mẫu các mẫu tinh thể α-CoI2, tạo ra dạng β như một tinh thể màu vàng. β-CoI2 cũng dễ dàng hấp thụ độ ẩm từ không khí, chuyển thành hydrate xanh lục. Ở 400 °C (752 °F; 673 K), β-CoI2 quay trở lại dạng α.[3]
Cấu trúc
[sửa | sửa mã nguồn]Các muối khan ở các dạng cấu trúc cadmi halide.
Muối hexaquo gồm có các ion Co(H2O)62+ và ion iodide đã được chứng minh bằng tinh thể học[4][5].
Phản ứng và ứng dụng
[sửa | sửa mã nguồn]Cobalt(II) iodide khan đôi khi được sử dụng để kiểm tra sự có mặt của nước trong các dung môi khác nhau.[6] Cobalt(II) iodide được sử dụng làm chất xúc tác, ví dụ: trong các phản ứng cacbonyl hóa. Nó xúc tác phản ứng của điketen với thuốc thử Grignard, hữu ích cho việc tổng hợp các terpenoid[7].
Hợp chất khác
[sửa | sửa mã nguồn]Cobalt(II) iodide còn tạo ra hợp chất với amonia, như CoI2·2NH3 – chất rắn màu dương[8], CoI2·4NH3 – chất rắn màu hoa hồng[9] hay CoI2·6NH3 – chất rắn màu hồng. Hỗn hợp phức (CoI2·6NH3)(CoI2·2NH3)1,15, hay CoI2·166⁄43NH3 cũng được biết đến, dưới dạng tinh thể màu đỏ tím.[10]
Với hydrazin, muối phức CoI2·2N2H4 sẽ xuất hiện, là bột hoặc tinh thể màu hoa hồng-đỏ[11] hay CoI2·3N2H4 là tinh thể màu hồng cam.[12]
Với urê, nó tạo CoI2·CO(NH2)2·2,5H2O (tinh thể lục), CoI2·4CO(NH2)2·2H2O (tinh thể hồng)[13] hay CoI2·10CO(NH2)2 (tinh thể cam, dung dịch màu xanh dương).[14]
Với thiourê, nó tạo CoI2·2CS(NH2)2 (chất rắn dương) hay CoI2·4CS(NH2)2 (chất rắn lục nhạt).[15]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Perry, Dale L.; Phillips, Sidney L. (1995), Handbook of Inorganic Compounds, San Diego: CRC Press, tr. 127–8, ISBN 0-8493-8671-3, truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2008
- ^ “429740 Cobalt(II) iodide anhydrous, beads, −10 mesh, 99.999%”. Sigma-Aldrich. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2008.
- ^ O. Glemser "Cobalt, Nickel" in Handbook of Preparative Inorganic Chemistry, 2nd Ed. Edited by G. Brauer, Academic Press, 1963, NY. Vol. 1. p. 1518.
- ^ "Structure Cristalline et Expansion Thermique de L’Iodure de Nickel Hexahydrate" (Crystal structure and thermal expansion of nickel(II) iodide hexahydrate) Louër, Michele; Grandjean, Daniel; Weigel, Dominique Journal of Solid State Chemistry (1973), 7(2), 222-8. doi: 10.1016/0022-4596(73)90157-6
- ^ "The crystal structure of the crystalline hydrates of transition metal salts. The structure of CoI2·6H2O" Shchukarev, S. A.; Stroganov, E. V.; Andreev, S. N.; Purvinskii, O. F. Zhurnal Strukturnoi Khimii 1963, vol. 4, pp. 63-6.
- ^ Armarego, Wilfred L. F.; Chai, Christina L. L. (2003). Purification of Laboratory Chemicals. Butterworth-Heinemann. tr. 26. ISBN 0-7506-7571-3. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2008.
- ^ Agreda, V. H.; Zoeller, Joseph R. (1992). Acetic Acid and Its Derivatives. CRC Press. tr. 74. ISBN 0-8247-8792-7. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2008.
- ^ Consolidated Index of Selected Property Values: Physical Chemistry and Thermodynamics, Số phát hành 27, trang 180 – [1]. Truy cập 16 tháng 3 năm 2020.
- ^ A Text-book Of Inorganic Chemistry Vol-x, trang 134 – [2]. Truy cập 7 tháng 3 năm 2020.
- ^ Handbuch der Anorganischen Chemie (Abegg, R. (Richard), 1869-1910; Auerbach, Felix, 1856-1933), trang 417 – [3]. Truy cập 8 tháng 1 năm 2021.
- ^ Xem trang 424 của chú thích 10. Truy cập 21 tháng 6 năm 2020.
- ^ A.Anagnostopoulos, D.Nicholls – Some complexes of hydrazine, methylhydrazine and 1,1-dimethylhydrazine with cobalt(II) salts. Journal of Inorganic and Nuclear Chemistry – Volume 38, Issue 9, 1976, tr. 1615-1618. doi:10.1016/0022-1902(76)80646-X.
- ^ Russian Journal of Inorganic Chemistry, Tập 46,Số phát hành 5-8 (British Library Lending Division with the cooperation of the Royal Society of Chemistry, 2001), trang 1191 – [4]. Truy cập 16 tháng 5 năm 2020.
- ^ Synthesis, X-ray structure, and characterization of a complex containing the hexakis(urea)cobalt(II) cation and lattice urea molecules. Truy cập 16 tháng 5 năm 2020.
- ^ COMPLEXES OF BIVALENT TRANSITION METALS WITH SULPHUR DONOR LIGANDS. Truy cập 17 tháng 5 năm 2020.
HI | He | ||||||||||||||||
LiI | BeI2 | BI3 | CI4 | NI3 | I2O4, I2O5, I4O9 |
IF, IF3, IF5, IF7 |
Ne | ||||||||||
NaI | MgI2 | AlI3 | SiI4 | PI3, P2I4 |
S | ICl, ICl3 |
Ar | ||||||||||
KI | CaI2 | ScI3 | TiI2, TiI3, TiI4 |
VI2, VI3, VOI2 |
CrI2, CrI3, CrI4 |
MnI2 | FeI2, FeI3 |
CoI2 | NiI2 | CuI, CuI2 |
ZnI2 | GaI, GaI2, GaI3 |
GeI2, GeI4 |
AsI3 | Se | IBr | Kr |
RbI | SrI2 | YI3 | ZrI2, ZrI4 |
NbI2, NbI3, NbI4, NbI5 |
MoI2, MoI3, MoI4 |
TcI3, TcI4 |
RuI2, RuI3 |
RhI3 | PdI2 | AgI | CdI2 | InI3 | SnI2, SnI4 |
SbI3 | TeI4 | I | Xe |
CsI | BaI2 | HfI4 | TaI3, TaI4, TaI5 |
WI2, WI3, WI4 |
ReI, ReI2, ReI3, ReI4 |
OsI, OsI2, OsI3 |
IrI, IrI2, IrI3 |
PtI2, PtI3, PtI4 |
AuI,AuI3 | Hg2I2, HgI2 |
TlI, TlI3 |
PbI2, PbI4 |
BiI2, BiI3 |
PoI2. PoI4 |
AtI | Rn | |
Fr | Ra | Rf | Db | Sg | Bh | Hs | Mt | Ds | Rg | Cn | Nh | Fl | Mc | Lv | Ts | Og | |
↓ | |||||||||||||||||
LaI2, LaI3 |
CeI2, CeI3 |
PrI2, PrI3 |
NdI2, NdI3 |
PmI3 | SmI2, SmI3 |
EuI2, EuI3 |
GdI2, GdI3 |
TbI3 | DyI2, DyI3 |
HoI3 | ErI3 | TmI2, TmI3 |
YbI2, YbI3 |
LuI3 | |||
Ac | ThI2, ThI3, ThI4 |
PaI3, PaI4, PaI5 |
UI3, UI4, UI5 |
NpI3 | PuI3 | AmI2, AmI3 |
CmI2, CmI3 |
BkI3 | CfI2, CfI3 |
EsI3 | Fm | Md | No | Lr |